Câu hỏi:

25/02/2025 55

Từ sáng sớm thức dậy cho đến tối đi ngủ, em sử dụng rất nhiều chất trong việc sinh hoạt cá nhân, ăn uống, học tập, … Hãy liệt kê những chất đã sử dụng hằng ngày mà em biết. Nếu thiếu đi những chất ấy thì cuộc sống sẽ bất tiện như thế nào?

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Những chất hằng ngày sử dụng mà em biết: oxygen, nước (H2O), chất béo, chất xơ, vitamin, tinh bột, đường, muối, iodine, calcium, phosphorus, …

- Khi thiếu các chất này thì cơ thể sẽ mắc nhiều bệnh khiến sức khỏe yếu đi hoặc có thể không còn sự sống.

Ví dụ:

+ Oxygen hỗ trợ quá trình hô hấp và các quá trình chuyển hóa chất trong cơ thể. Nếu thiếu oxygen con người không tồn tại được.

+ Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần giúp điều hòa, chuyển hóa năng lượng. Nếu thiếu iodine có nguy cơ gây bệnh bướu cổ, chậm phát triển trí tuệ, chậm lớn ở trẻ em, …

+ Calcium đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu, trong hoạt động của hệ cơ và hệ thần kinh nói chung và cấu tạo nên xương. Nếu thiếu calcium có thể gây một số triệu chứng như: mất ngủ, móng tay yếu và dễ gãy, sâu răng chậm mọc răng, da khô, …

+ Phosphorus cùng với calcium cấu tạo nên xương, răng, hóa hợp với protein, lipid và glucid để tham gia cấu tạo nên tế bào và đặc biệt là màng tế bào. Nếu thiếu phosphorus có thể gây thiếu sức sống, chán ăn, đau và sưng khớp, …

Lý thuyết Nhập môn hóa học

I. Đối tượng nghiên cứu hóa học

Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất

- Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học. Ví dụ:

+ Các chất hóa học được sử dụng làm nhiên liệu; nguyên liệu, vật liệu để sản xuất.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Điều chế các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho con người, thiết bị y tế, mĩ phẩm, ...

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Sản xuất phân bón, chất dẻo, các chất hóa học được sử dụng trong phòng thí nghiệm, ...

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

III. Phương pháp học tập hóa học

- Để học tốt môn Hóa học, chúng ta cần có phương pháp học tập đúng đắn thông qua một số hoạt động được thực hiện trên lớp học cũng như ở nhà:

+ Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp.

+ Rèn luyện tư duy hóa học.

+ Ghi chép.

+ Luyện tập thường xuyên.

+ Thực hành thí nghiệm.

+ Sử dụng thẻ ghi nhớ.

+ Hoạt động tham quan, trải nghiệm.

+ Sử dụng sơ đồ tư duy.

- Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học, bao gồm:

+ Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

+ Phương pháp học tập thông qua thực hành, thí nghiệm.

+ Phương pháp luyện tập, ôn tập.

+ Phương pháp học tập trải nghiệm.

IV. Phương pháp nghiên cứu hóa học

1. Phương pháp nghiên cứu hóa học

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: là sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lý thuyết hóa học.

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: là nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…

- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: nhằm mục đích giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.

2. Các bước nghiên cứu hóa học

- Phương pháp nghiên cứu hóa học thường bao gồm một số bước:

(1) Xác định vấn đề nghiên cứu;

(2) Nêu giả thuyết khoa học;

(3) Thực hiện nghiên cứu (lý thuyết, thực nghiệm, ứng dụng);

(4) Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

- Ví dụ: Các bước để nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Nhập môn hóa học (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Hóa học 10

20 câu Trắc nghiệm Nhập môn hóa học (Chân trời sáng tạo) có đáp án – Hóa học lớp 10

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh:

a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử.

b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử.

Xem đáp án » 21/02/2025 82

Câu 2:

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết: 

Xem đáp án » 21/02/2025 78

Câu 3:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án » 21/02/2025 74

Câu 4:

Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25 oC, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp để điều chế CH3OH. Giải thích.

CO(g) + 2H2(g CH3OH(g)                       KC = 2,26.104        (1)

CO2(g) + 3H2(g CH3OH(g) + H2O(g)       KC = 8,27.10-1       (2)

Xem đáp án » 21/02/2025 70

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây không đúng

Xem đáp án » 25/02/2025 66

Câu 6:

Kết quả của phong hóa lí học là

Xem đáp án » 21/02/2025 66

Câu 7:

Tơ nitron thuộc loại nào sau đây?

Xem đáp án » 21/02/2025 65

Câu 8:

Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là:

 
 

Xem đáp án » 21/02/2025 63

Câu 9:

Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo hai muối?

Xem đáp án » 21/02/2025 59

Câu 10:

Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

Xem đáp án » 25/02/2025 59

Câu 11:

Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là:

Xem đáp án » 21/02/2025 58

Câu 12:

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

Xem đáp án » 21/02/2025 58

Câu 13:

Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?

Xem đáp án » 21/02/2025 57

Câu 14:

Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng thì thấy thoát ra:

Xem đáp án » 25/02/2025 56

Câu 15:

Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là:

Xem đáp án » 25/02/2025 55

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »