Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?
A. Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Là hợp chất tạp chức.
C. Còn có tên gọi là đường mật ong.
D. Trong máu người có nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
Chọn đáp án C
Glucozơ còn có tên gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín.
Đường mật ong là fructozơ
Tóm tắt lí thuyết cacbohydrat
Cacboh đrat |
Monosaccarit |
Đisaccarit |
Polisaccarit |
|||
Glucozơ |
Fructozơ |
Saccarozơ |
Mantozơ |
Tinh bột |
Xenlulozơ |
|
Công thức phân tử |
C6H12O6 |
C6H12O6 |
C12H22O11 |
C12H22O11 |
(C6H10O5)n |
(C6H10O5)n |
CTCT |
CH2OH[CHOH] |
CH2OH[CHO |
C6H11O5 – O |
C6H11O5 – |
|
[C6H7O2(O |
thu gọn |
4CHO |
H]3COCH2OH |
C6H11O5 |
O |
H)3] |
|
|
|
|
|
C6H11O5 |
|
|
Đặc điểm cấu tạo |
- có nhiều nhóm –OH kề nhau. |
- có nhiều nhóm –OH kề nhau. |
- có nhiều nhóm –OH kề nhau. |
- có nhiều nhóm –OH kề nhau. |
|
- có 3 nhóm –OH kề nhau. |
- có nhóm - CHO |
- Không có nhóm -CHO |
-Từ hai gốc α-glucozo và β-frutozo |
-Từ hai gốc α- glucozo |
- Từ nhiều mắt xích α- glucozo |
- Từ nhiều gốc β-glucozo |
|
|
|
|
Trong dd mở xòng tạo nhóm CHO |
-Mạch xoắn |
- Mạch thẳng. |
|
Tính |
|
|
|
|
|
|
chất |
Ag(NO)3/NH3 |
Ag(NO)3/NH3 |
Ag(NO)3/ |
|||
HH |
|
|
NH3 |
|||
1. Tính |
|
|
|
|||
chất |
|
|
|
|||
anđehit |
|
|
|
|||
2. Tính chất ancol đa chức. |
- Cu(OH)2 |
- Cu(OH)2 |
- Cu(OH)2 |
|
|
|
3. Phản |
- chuyển hóa |
- chuyển hóa |
Cho α- |
Cho α- |
Cho gốc |
Cho gốc |
ứng |
thành fructozo |
thành glucozơ |
glucozo và |
glucozo |
α-glucozo |
β-glucozo |
thủy |
|
|
β- fructozo |
|
|
|
phân. |
|
|
|
|
|
|
4. Tính chất khác |
- Có phản ứng lên men rượu |
|
|
|
- Phản ứng màu với I2. |
- HNO3/ H2SO4 |
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Tổng Hợp Lý Thuyết Chương 2 Cacbonhidrat Môn Hóa Học Lớp 12
90 câu Trắc nghiệm chuyên đề Cacbohydrat Hóa học lớp 12 có đáp án
Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh:
a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử.
b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử.
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25 oC, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp để điều chế CH3OH. Giải thích.
CO(g) + 2H2(g) ⇌ CH3OH(g) KC = 2,26.104 (1)
CO2(g) + 3H2(g) ⇌ CH3OH(g) + H2O(g) KC = 8,27.10-1 (2)
Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là:
Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là
Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?
Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng thì thấy thoát ra: