Câu hỏi:

25/02/2025 53

Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?

A. Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.

B. Là hợp chất tạp chức.

C. Còn có tên gọi là đường mật ong.

Đáp án chính xác

D. Trong máu người có nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

Glucozơ còn có tên gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín.

Đường mật ong là fructozơ

Tóm tắt lí thuyết cacbohydrat

Cacboh đrat

Monosaccarit

Đisaccarit

Polisaccarit

Glucozơ

Fructozơ

Saccarozơ

Mantozơ

Tinh bột

Xenlulozơ

Công thức

phân tử

C6H12O6

C6H12O6

C12H22O11

C12H22O11

(C6H10O5)n

(C6H10O5)n

CTCT

CH2OH[CHOH]

CH2OH[CHO

C6H11O5 – O

C6H11O5 –

 

[C6H7O2(O

thu gọn

4CHO

H]3COCH2OH

C6H11O5

O

H)3]

 

 

 

 

C6H11O5

 

 

 

 

 

Đặc điểm cấu tạo

- có nhiều nhóm

–OH kề nhau.

- có nhiều nhóm –OH kề nhau.

- có nhiều nhóm –OH kề nhau.

- có nhiều nhóm –OH kề nhau.

 

- có 3 nhóm –OH kề nhau.

- có nhóm - CHO

- Không có nhóm -CHO

-Từ hai gốc α-glucozo

và β-frutozo

-Từ hai gốc α-

glucozo

- Từ nhiều mắt xích α-

glucozo

- Từ nhiều gốc

β-glucozo

 

 

 

Trong dd mở xòng tạo nhóm

CHO

-Mạch xoắn

- Mạch thẳng.

Tính

 

 

 

 

 

 

chất

Ag(NO)3/NH3

Ag(NO)3/NH3

Ag(NO)3/

HH

 

 

NH3

1. Tính

 

 

 

chất

 

 

 

anđehit

 

 

 

2. Tính chất ancol đa

chức.

 

- Cu(OH)2

 

- Cu(OH)2

 

- Cu(OH)2

 

 

 

3. Phản

- chuyển hóa

- chuyển hóa

Cho α-

Cho α-

Cho gốc

Cho gốc

ứng

thành fructozo

thành glucozơ

glucozo và

glucozo

α-glucozo

β-glucozo

thủy

 

 

β- fructozo

 

 

 

phân.

 

 

 

 

 

 

4. Tính chất khác

- Có phản ứng lên men rượu

 

 

 

- Phản ứng màu với I2.

- HNO3/ H2SO4

Xem thêm một số kiến thức liên quan: 

Tổng Hợp Lý Thuyết Chương 2 Cacbonhidrat Môn Hóa Học Lớp 12

90 câu Trắc nghiệm chuyên đề Cacbohydrat Hóa học lớp 12 có đáp án

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh:

a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử.

b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử.

Xem đáp án » 21/02/2025 82

Câu 2:

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết: 

Xem đáp án » 21/02/2025 78

Câu 3:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án » 21/02/2025 74

Câu 4:

Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25 oC, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp để điều chế CH3OH. Giải thích.

CO(g) + 2H2(g CH3OH(g)                       KC = 2,26.104        (1)

CO2(g) + 3H2(g CH3OH(g) + H2O(g)       KC = 8,27.10-1       (2)

Xem đáp án » 21/02/2025 70

Câu 5:

Kết quả của phong hóa lí học là

Xem đáp án » 21/02/2025 66

Câu 6:

Tơ nitron thuộc loại nào sau đây?

Xem đáp án » 21/02/2025 65

Câu 7:

Phát biểu nào dưới đây không đúng

Xem đáp án » 25/02/2025 65

Câu 8:

Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là:

 
 

Xem đáp án » 21/02/2025 63

Câu 9:

Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo hai muối?

Xem đáp án » 21/02/2025 59

Câu 10:

Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là:

Xem đáp án » 21/02/2025 58

Câu 11:

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

Xem đáp án » 21/02/2025 58

Câu 12:

Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

Xem đáp án » 25/02/2025 58

Câu 13:

Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?

Xem đáp án » 21/02/2025 57

Câu 14:

Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng thì thấy thoát ra:

Xem đáp án » 25/02/2025 56

Câu 15:

Nguyên tử P (phosphorus) có Z = 15, A = 31 nên nguyên tử P có:

Xem đáp án » 21/02/2025 54

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »