Câu hỏi:

25/02/2025 66

Phát biểu nào dưới đây không đúng

A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron

B. Hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron

C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron

D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: B

Đáp án D sai vì nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử

I. Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử

Năm 1897, J. J. Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường, chứng tỏ chúng mang điện tích âm. Đó chính là chùm các hạt electron. Electron là một thành phần của nguyên tử.


Năm 1911, E.Rutherford thực hiện thí nghiệm bắn phá lá vàng rất mỏng bằng chùm hạt a (alpha).


Kết quả thí nghiệm: hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng qua lá vàng, chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang điện tích dương và có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.

Năm 1918, E.Rutherford và các cộng sự khi dùng hạt a bắn phá nitrogen đã phát hiện ra hạt proton.

Năm 1932, J. Chadwick, cộng sự của Rutherford, đã phát hiện ra hạt neutron khi bắn phá berylium bằng các hạt a.

Kết luận:

Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:

- Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện (trừ trường hợp H11).

- Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

Khối lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:


Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. Nguyên tử trung hòa về điện.

Khối lượng của electron rất nhỏ, không đáng kể so với khối lượng của proton hay neutron nên khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.

II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử

1. Kích thước

Kích thước của nguyên tử rất nhỏ nên thường được biểu diễn bằng đơn vị picomet (pm) hay Angstrom (Å).

1 pm = 10-12 m; 1Ao = 10-10 m

Hạt nhân nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ so với nguyên tử.

2. Khối lượng

Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron có trong nguyên tử.

Có thể biểu thị khối lượng nguyên tử theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu amu.

1 amu = 1,661×10-27 kg

Ví dụ: Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656×10-26 kg.

1 amu = 1,661×10-27 kg nên khối lượng của một nguyên tử oxygen là: 2,656×10261,661×1027=15,990(amu).

III. Điện tích hạt nhân và số khối

- Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z.

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton nên số đơn vị điện tích hạt nhân là Z = 11.

- Tổng số proton và tổng số neutron (kí hiệu là N) trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối (hay số nucleon), kí hiệu là A.

A = Z + N

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton và 12 neutron.

Số khối của hạt nhân nguyên tử Na là: A = 11 + 12 = 23.

Sơ đồ tư duy lý thuyết Thành phần của nguyên tử

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Hóa học 10 (ảnh 1)

Xem thêm một số kiến thức liên quan: 

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Hóa học 10

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh:

a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử.

b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử.

Xem đáp án » 21/02/2025 82

Câu 2:

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết: 

Xem đáp án » 21/02/2025 78

Câu 3:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án » 21/02/2025 74

Câu 4:

Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25 oC, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp để điều chế CH3OH. Giải thích.

CO(g) + 2H2(g CH3OH(g)                       KC = 2,26.104        (1)

CO2(g) + 3H2(g CH3OH(g) + H2O(g)       KC = 8,27.10-1       (2)

Xem đáp án » 21/02/2025 70

Câu 5:

Kết quả của phong hóa lí học là

Xem đáp án » 21/02/2025 66

Câu 6:

Tơ nitron thuộc loại nào sau đây?

Xem đáp án » 21/02/2025 65

Câu 7:

Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là:

 
 

Xem đáp án » 21/02/2025 63

Câu 8:

Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo hai muối?

Xem đáp án » 21/02/2025 59

Câu 9:

Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là:

Xem đáp án » 21/02/2025 58

Câu 10:

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

Xem đáp án » 21/02/2025 58

Câu 11:

Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

Xem đáp án » 25/02/2025 58

Câu 12:

Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?

Xem đáp án » 21/02/2025 57

Câu 13:

Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng thì thấy thoát ra:

Xem đáp án » 25/02/2025 56

Câu 14:

Nguyên tử P (phosphorus) có Z = 15, A = 31 nên nguyên tử P có:

Xem đáp án » 21/02/2025 54

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »