Ở nhiệt độ cao và có mặt của dung dịch sulfuric acid đặc, ethanol (CH3CH2OH) bị chuyển hoá thành ethylene

1.3 K

Với giải Luyện tập 5 trang 89 Hóa học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 13: Hydrocarbon không no giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 13: Hydrocarbon không no

Luyện tập 5 trang 89 Hóa học 11: Ở nhiệt độ cao và có mặt của dung dịch sulfuric acid đặc, ethanol (CH3CH2OH) bị chuyển hoá thành ethylene và nước.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Vì sao cần dẫn khí từ ống nghiệm điều chế ethylene qua ống có chứa mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc?

Lời giải:

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

C2H5OH H2SO4,to CH2 = CH2 + H2O

b) Khí ethylene sinh ra có thể có lẫn các tạp chất như CO2, SO2… bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bỏ các tạp chất này.

Phương trình hoá học minh hoạ:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

Lý thuyết Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng

- Cộng hydrogen

  (ảnh 1)

-Cộng halogen

  (ảnh 2)

-Cộng hydrogen halide

  (ảnh 3)

-Cộng nước (hydrate hóa)

 (ảnh 4)

-Quy tắc Markovnikov: Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có ít hydrogen hơn.

2. Phản ứng trùng hợp alkene

- Dưới áp suất, xúc tác và nhiệt độ thích hợp, các alkene tham gia phản ứng cộng liên tiếp các phân tử với nhau tạo phân tử polymer.

3. Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch silver nitrate trong ammonia

  (ảnh 5)

-Các alk-1-yne như ethyne, propyne,… có phản ứng  tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia.

4. Phản ứng oxi hóa

a) Phản ứng với dung dịch potassium permanganate

- Alkene, alkyne đều bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

3C2H2 + 2KMnO4  KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O

b) Phản ứng cháy

- Các alkene, alkyne cháy tỏa nhiều nhiệt:

  (ảnh 6)

Đánh giá

0

0 đánh giá