Điều chế và thử tính chất của ethylene Chuẩn bị: Ethanol, dung dịch sulfuric acid đặc

0.9 K

Với giải Thí nghiệm 1 trang 89 Hóa học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 13: Hydrocarbon không no giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 13: Hydrocarbon không no

Thí nghiệm 1 trang 89 Hóa học 11: Điều chế và thử tính chất của ethylene

Chuẩn bị: Ethanol, dung dịch sulfuric acid đặc, nước bromine, dung dịch KMnO4 1%, dung dịch NaOH đặc; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn, đèn cồn, bông.

Tiến hành: Cho 2 mL ethanol vào ống nghiệm khô, thêm dần từng giọt 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc (cho chảy dọc theo thành ống nghiệm), lắc đều. Cho vào ống nghiệm một ít cát hoặc 1 – 2 mảnh sứ xốp. Kẹp ống nghiệm lên giá và lắp với ống dẫn khí hình chữ L qua phần ống nối có mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc. Đun nóng ống nghiệm và sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine. Khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.

Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.

Chú ý an toàn: Ethanol dễ bắt lửa và cháy; sulfuric acid và dung dịch NaOH đặc phá huỷ vải, da,... khi tiếp xúc.

Điều chế và thử tính chất của ethylene Chuẩn bị Ethanol dung dịch sulfuric acid đặc nước bromine dung dịch KMnO4

Lời giải:

Hiện tượng: có khí sinh ra, khí này làm mất màu dung dịch bromine, làm mất màu thuốc tím. Đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí, thấy khí cháy và toả nhiều nhiệt.

Phương trình hoá học giải thích hiện tượng:

C2H5OH H2SO4,to CH2 = CH2 + H2O

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

C2H4 + 3O2 to 2CO2 + 2H2O.

Đun ethanol với sulfuric acid đặc sinh ra khí ethylene; dẫn tiếp khí qua ống nghiệm đựng Br2 (hoặc thuốc tím) thấy dung dịch Br2 (hoặc dung dịch KMnO4) nhạt dần đến mất màu do liên kết pi ở liên kết đôi của ethylene kém bền vững.

Lý thuyết Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng

- Cộng hydrogen

  (ảnh 1)

-Cộng halogen

  (ảnh 2)

-Cộng hydrogen halide

  (ảnh 3)

-Cộng nước (hydrate hóa)

 (ảnh 4)

-Quy tắc Markovnikov: Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có ít hydrogen hơn.

2. Phản ứng trùng hợp alkene

- Dưới áp suất, xúc tác và nhiệt độ thích hợp, các alkene tham gia phản ứng cộng liên tiếp các phân tử với nhau tạo phân tử polymer.

3. Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch silver nitrate trong ammonia

  (ảnh 5)

-Các alk-1-yne như ethyne, propyne,… có phản ứng  tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia.

4. Phản ứng oxi hóa

a) Phản ứng với dung dịch potassium permanganate

- Alkene, alkyne đều bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

3C2H2 + 2KMnO4  KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O

b) Phản ứng cháy

- Các alkene, alkyne cháy tỏa nhiều nhiệt:

  (ảnh 6)

Đánh giá

0

0 đánh giá