Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi chất sau

2.1 K

Với giải Câu hỏi 3 trang 82 Hóa học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 13: Hydrocarbon không no giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 13: Hydrocarbon không no

Câu hỏi 3 trang 82 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi chất sau.

Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis- trans- (nếu có) của mỗi chất sau

Lời giải:

a)

Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis- trans- (nếu có) của mỗi chất sau

b)

Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis- trans- (nếu có) của mỗi chất sau

c) Đồng phân cis –

Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis- trans- (nếu có) của mỗi chất sau

Đồng phân trans –

Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis- trans- (nếu có) của mỗi chất sau

d)

Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis- trans- (nếu có) của mỗi chất sau

Lý thuyết Khái niệm, đồng phân và danh pháp

1. Khái niệm

-Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n≥2).

-Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C), có công thức chung là CnH2n-2 (n≥2).

2. Đồng phân

-Alkene và alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng phân về vị trí liên kết bội và đồng phân mạch carbon.

-Alkene còn có đồng phân hình học.

3. Danh pháp

-Tên của alkene và alkyne mạch không phân nhánh:

Tên tiền tố - số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố (ene/yne).

-Tên của alkene, alkyne có mạch chính được gọi như sau:

Số chỉ vị trí của mạch nhánh – tên mạch nhánh+tên tiền tố (mạch chính) – số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố.

Đánh giá

0

0 đánh giá