Lý thuyết Hai mặt phẳng song song (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11

1.6 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Bài 4: Hai mặt phẳng song song sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 11.

Lý thuyết Toán lớp 11 Bài 4: Hai mặt phẳng song song

A. Lý thuyết Hai mặt phẳng song song

1. Hai mặt phẳng song song

Nếu (P) và (Q) có 3 điểm chung không thẳng hàng, thì (P) trùng  (Q), kí hiệu (P)(Q).

 (ảnh 1) 

Nếu (P) và (Q) phân biệt và có một điểm chung thì (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến d đi qua điểm chung, kí hiệu (P)(Q)=d.

 (ảnh 2) 

Nếu(P) và (Q) không có bất kì điểm chung nào, thì (P) và (Q) song song với nhau, kí hiệu(P)// (Q) hay (Q)//(P).

  (ảnh 3)

Hai mặt phẳng được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.

2. Điều kiện để hai mặt phẳng song song

Nếu mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau a,b  và a,b cùng song song với mặt phẳng phẳng (Q)thì (P)song song với (Q)

  (ảnh 4)

3. Tính chất của hai mặt phẳng song song

Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.

 (ảnh 5) 

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) song song. Nếu mặt phẳng (R) cắt mặt phẳng (P)thì cũng cắt mặt phẳng (Q)và hai giao tuyến song song với nhau.

  (ảnh 6)

4. Định lí Thalès trong không gian

Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

 (ảnh 7) 

ABAB=BCBC=ACAC

5. Hình lăng trụ và hình hộp

- Cho hai mặt phẳng song song (P) và (P). Trên (P) cho đa thức đa giác lồi A1A2...An. Qua các đỉnhA1,A2,...,Anvẽ các đường thẳng đôi một song song và cắt mặt phẳng (P)tại A1,A2,...,An. Hình gồm hai đa giácA1A2...AnA1A2...An và các tứ giác A1A1A2A2,A2A2A3A3,…,AnAnA1A1được gọi là hình lăng trụ và kí hiệu là A1A2...An.A1A2...An.

 

- Các điểm A1,A2,...,An và A1,A2,...,Anđược gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng A1A1,A2A2,...,AnAnđược gọi là các cạnh bên, các đoạn thẳng A1A2,A2A3,...,AnA1và A1A2,A2A3,...,AnA1 gọi là cạnh  đáy của hình trụ.

- Hai đa giác A1A2...Anvà A1A2...Anđược gọi là hai mặt đáy của hình lăng trụ.

Các tứ giác A1A1A2A2,A2A2A3A3,…,AnAnA1A1 gọi là các mặt bên của hình trụ.

 (ảnh 8) 

- Hình lăng trụ có đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác,…tương ứng được gọi là hình lăng trụ tam giác, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ ngũ giác,…

 (ảnh 9) 

Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành.

 (ảnh 10) 

- Trong hình hình hộp có:

+ Sáu mặt là sau hình bình hành. Mỗi mặt đều có một mặt song song với nó gọi là hai mặt đối diện.

+ Hai đỉnh không cùng nằm trưn một mặt gọi là hai đỉnh đối diện.

+ Đoạn thẳng nối 2 đỉnh đối diện gọi là đường chéo.

+ Bốn đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

 

B. Bài tập Hai mặt phẳng song song

Bài 1. Cho hình chóp tứ giác đều. Gọi I, J, K, L lần lượt là các trọng tâm của các mặt bên SAB, SBC, SCD, SDA.

a) Chứng minh (IJKL) // (ABCD);

b) Giả sử ABCD có cạnh là a. Tính diện tích tứ giác IJKL.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hai mặt phẳng song song

a) Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD và DA

Với I, J, K, L lần lượt là các trọng tâm của các mặt bên SAB, SBC, SCD, SDA nên ta có SISE=SJSF=SKSG=SLSH=23

 

Xét tam giác SEF có SISE=SJSF  nên suy ra IJ // EF

Mà EF  (EFGH)  IJ // (EFGH) (1)

Xét tam giác SEH có SISE=SJSF  nên suy ra IL // EH

Mà EH  (EFGH)  IL // (EFGH) (2)

Lại có IJ  (IJKL) và IL  (IJKL) (3)

Từ (1), (2) và (3) nên suy ra (IJKL) // (EFGH)

Mà (EFGH)  (ABCD)

Do đó (IJKL) // (ABCD)

b) Với ABCD là hình vuông có cạnh là a thì diện tích hình vuông EFGH là SEFGH=12SABCD=12a2

 

Xét hình chóp S.EFGH có (IJKL) // (EFGH) và SISE=SJSF=SKSG=SLSH=23  nên suy ra 

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hai mặt phẳng song song

SIJKL=49SEFGH=4912a2=29a2

Bài 2. Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi M, N, P là trọng tâm các tam giác ABC, A'B'C', ACC'. Chứng minh (MNP) // (BB'C'C).

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hai mặt phẳng song song

a) Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của ba cạnh BC, B'C' và CC'

Khi đó M là trọng tâm của tam giác ABC nên suy ra AMAE=23

Tương tự, N và P lần lượt là trọng tâm của hai tam giác A'B'C' và tam giác ACC' nên ta có A'NA'F=23;APAG=23

Do AMAE=A'NA'F=23  nên suy ra AA' // MN // EF

Mà EF  (BCC'B') nên suy ra MN // (BCC'B') (1)

Ta có CC' // AA'  CG // AA'

Theo định lí Thalès thì A'PPC=APPG=2A'PA'C=23A'PA'C=A'NA'F

Do đó áp dung định lí Thalès đảo vào tam giác A'FC thì PN // CF

Mà CF  (BCC'B') nên suy ra PN // (BCC'B') (2)

Lại có MN  (MNP) và PN (MNP) (3)

Từ (1), (2) và (3) nên suy ra (MPN) // (BCC'B').

Bài 3. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tất cả các mặt đều là hình vuông. Mặt phẳng đi qua A' cắt các cạnh BB', CC', DD' lần lượt là M, N, P. Tứ giác A'MNP là hình gì?

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hai mặt phẳng song song

Lấy M và P là một điểm thuộc BB' và DD'

Gọi O và O' lần lượt là tâm của hai hình vuông ABCD và A'B'C'D'

Do đó OO'  (BDD'B') và OO'  (ACC'A')

Gọi E là giao điểm của MP và OO' nên suy ra E  (ACC'A')

Do A'E  (ACC'A') và A'E  (A'MP) thì lấy N là giao điểm của A'E và CC'

Do đó A'N Ì (A'MP) và M, N, P là các điểm cần tìm

Khi đó A', M, N, P đồng phẳng

Với (AA'D'D) và (BCC'B') là hai mặt phẳng song song

Mặt phẳng (A'MNP) cắt hai mặt phẳng trên theo hai giao tuyến là A'P và MN

Nên suy ra A'P // MN (1)

Tương tự với (AA'B'B) và (DCC'D') là hai mặt phẳng song song

Mặt phẳng (A'MNP) cắt hai mặt phẳng trên theo hai giao tuyến là A'M và PN

Nên suy ra A'M // PN (2)

Từ (1) và (2) nên suy ra tứ giác A'MNP là hình bình hành.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

Lý thuyết Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng. Cấp số nhân

Lý thuyết Chương 3: Giới hạn. Hàm số liên tục

Đánh giá

0

0 đánh giá