Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11

2.5 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 11.

Lý thuyết Toán lớp 11 Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

A. Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song

1. Đường thẳng song song với mặt phẳng

- Nếu a và (P) có một điểm chung duy nhất thì ta nói a và (P) cắt nhau tại A. Kí hiệu a(P)=A hay a(P)={A}.

  (ảnh 1)

- Nếu a và (P) có từ 2 điểm chung phân biệt trở lên thì ta nói a nằm trong (P) hay (P) chứa a. Kí hiệu a(P) hay (P)a.

 (ảnh 2) 

- Nếu a và (P) không có điểm chung thì ta nói a song song với (P) hay (P)song song với a. Kí hiệu là a//(P) hay (P)//a.

  (ảnh 3)

*Đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) nếu chúng không có điểm chung.

2. Điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng

  • Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nào đó nằm trong (P) thì ta nói a//(P).

  (ảnh 4)

3. Tính chất cơ bản của đường thẳng và mặt phẳng song song

 Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Nếu mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P) theo giao tuyến b thì a // b.

  (ảnh 5)

* Hệ quả:

- Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Nếu qua điểm M thuộc (P) ta vẽ đường thẳng b song song với a thì b phải nằm trong (P).

  (ảnh 6)

- Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.

  (ảnh 7)

* Mặt phẳng đi qua một trong hai đường thẳng chéo nhau và song song vơi đường thẳng còn lại

- Nếu a và b là hai đường thẳng chéo nhau thì qua a, có một và chỉ một mặt phẳng song song với b.

  (ảnh 8)

Sơ đồ tư duy Đường thẳng và mặt phẳng song song.

 

B. Bài tập Đường thẳng và mặt phẳng song song

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Tìm thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng đi qua M, song song với BD và SA.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Qua M kẻ ME song song với BD, với E thuộc AD

Gọi O và I lần lượt là giao điểm của AC với BD và ME

Qua M kẻ MF song song với AS, với F thuộc SB

Qua E kẻ EG song song với AS, với G thuộc SD

Qua I kẻ IH song song với AS, với H thuộc SC

Khi đó ngũ giác MEGHF là thiết diện cần tìm.

Bài 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi G và F lần lượt là trọng tâm của các tam giác ACD và BCD. Chứng minh rằng GF // (ABC) và GF // (ABD)

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Gọi M là trung điểm của cạnh CD

G là trọng tâm của tam giác ACD nên ta có AGAM=23MGMA=13  (1)

Lại có F là trọng tâm của tam giác BCD nên suy ra BFBM=23MFMB=13  (2)

Từ (1) và (2) suy ra MGMA=MFMB=13

Xét tam giác MBA có MGMA=MFMB   nên theo định lí Ta-lét đảo ta có GF // AB

Mà AB  (ABC) nên suy ra GF // (ABC)

Tương tự AB  (ABD) nên suy ra GF // (ABD).

Bài 3. Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy một điểm M sao cho AMMB=13 . Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho MN // (BCD). Tính tỉ số NCAN ?

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Ta có:

AMMB=13AMAB=14

Do MN // (BCD) mà MN  (ABC)

Và với BC = (BCD)  (ABC) nên suy ra MN // BC

Xét tam giác ABC có MN // BC nên theo định lí Ta-lét ta có:

AMAB=ANAC=14NCAN=3.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

 

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

Lý thuyết Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng. Cấp số nhân

Lý thuyết Chương 3: Giới hạn. Hàm số liên tục

Đánh giá

0

0 đánh giá