Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 11.
Lý thuyết Toán lớp 11 Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
A. Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song
1. Đường thẳng song song với mặt phẳng
Cho đường thẳng d và mặt phẳng . Nếu d và không có điểm chung thì ta nói d song song với hay song song với d. Kí hiệu là hay .
*Nhận xét:
Nếu d và có một điểm chung duy nhất thì ta nói d và cắt nhau tại M. Kí hiệu hay .
Nếu d và có nhiều hơn 1 điểm chung thì ta nói d nằm trong hay chứa d. Kí hiệu hay .
2. Điều kiện và tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng
Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì ta nói .
Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Nếu mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P) theo giao tuyến b thì b//a.
Sơ đồ tư duy Đường thẳng và mặt phẳng song song.
B. Bài tập Đường thẳng và mặt phẳng song song
Bài 1: Cho hai tam giác MNP và MNQ không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh MN, MQ.
a) Đường thẳng ME có song song với mặt phẳng (NPQ) không?
b) Đường thẳng EF có song song với mặt phẳng (NPQ) không?
Hướng dẫn giải
a) ME cắt (NPQ) tại N nên ME không song song với (NPQ).
b) Ta thấy: EF là đường trung bình của tam giác MNQ nên EF // NQ.
Ta có: nên EF // (NPQ).
Bài 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của hai cạnh BC, CD. Chứng minh rằng BD // (APQ).
Hướng dẫn giải
Ta có: P, Q lần lượt là trung điểm của BC và CD nên PQ là đường trung bình của tam giác BCD. Suy ra PQ // BD.
Ta có: nên BD // (APQ).
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD.
a) Chứng minh MN // (SBC), MN // (SAD).
b) Gọi P là trung điểm cạnh SA. Chứng minh SB và SC đều song song với (MNP).
Hướng dẫn giải
a) Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD nên MN là đường trung bình của hình thang ABCD (hình bình hành cũng là hình thang).
Suy ra MN // BC và MN // AD.
Ta có:
, suy ra MN // (SBC)
, suy ra MN // (SAD)
b) Ta có : P là điểm chung của (MNP) và (SAD).
Mà MN // AD
Do đó giao tuyến của (MNP) và (SAD) là đường thẳng qua P song song với AD và MN và đường thẳng này cắt SD tại Q.
Suy ra: PQ = (MNP) ∩ (SAD)
Xét SAD, ta có: PQ // AD
Mà P là trung điểm SA
Suy ra: Q là trung điểm SD.
Khi đó, QN là đường trung bình của SCD.
Suy ra QN // SC.
Ta có : nên SC // (MNP).
Lại có M và P lần lượt là trung điểm của AB và SA nên MP là đường trung bình của tam giác SAB, suy ra MP // SB.
Ta có: nên SB // (MNP).
Video bài giảng Toán 11 Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Hai đường thẳng song song
Lý thuyết Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Lý thuyết Bài 13: Hai mặt phẳng song song
Lý thuyết Bài 14: Phép chiếu song song
Lý thuyết Bài 15: Giới hạn của dãy số
Lý thuyết Bài 16: Giới hạn của hàm số
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác
Lý thuyết Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Lý thuyết Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân
Lý thuyết Chương 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm
Lý thuyết Chương 4: Quan hệ song song trong không gian
Lý thuyết Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục