Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2024): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết

8.9 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 11.

Lý thuyết Toán lớp 11 Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

A. Lý thuyết Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

1. Góc lượng giác

1.1. Khái niệm góc lượng giác và số đo của góc lượng giác

– Trong mặt phẳng, cho hai tia Ou, Ov. Xét tia Om cùng nằm trong mặt phẳng này. Nếu tia Om quay quanh điểm O, theo một chiều nhất định từ Ou đến Ov, thì ta nói nó quét một góc lượng giác với tia đầu Ou, tia cuối Ov và kí hiệu là (Ou, Ov).

– Góc lượng giác (Ou, Ov) chỉ được xác định khi ta biết được chuyển động quay của tia Om từ tia đầu Ou đến tia cuối Ov (H.1.3). Ta quy ước: Chiều quay ngược với chiều quay của kim đồng hồ là chiều dương, chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Khi đó, nếu tia Om quay theo chiều dương đúng một vòng ta nói tia Om quay góc 360°, quay đúng 2 vòng ta nói nó quay góc 720°; quay theo chiều âm nửa vòng ta nói nó quay góc –180°, quay theo chiều âm 1,5 vòng ta nói nó quay góc –1,5.360° = –540°, …

Khi tia Om quay góc α° thì ta nói góc lượng giác mà tia đó quét nên có số đo α°. Số đo của góc lượng giác có tia đầu Ou, tia cuối Ov được kí hiệu là sđ (Ou, Ov).

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

– Mỗi góc lượng giác gốc O được xác định bởi tia đầu Ou, tia cuối Ov và số đo của nó.

Chú ý: Cho hai tia Ou, Ov thì có vô số góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov. Mỗi góc lượng giác như thế đều kí hiệu là (Ou, Ov). Số đo của các góc lượng giác này sai khác nhau một bội nguyên của 360°.

1.2. Hệ thức Chasles

Với ba tia Ou, Ov, Ow bất kì, ta có:

sđ (Ou, Ov) + sđ (Ov, Ow) = sđ (Ou, Ow) + k360° (k ∈ ℤ).

Nhận xét: Từ hệ thức Chasles, ta suy ra:

Với ba tia tùy ý Ox, Ou, Ov ta có:

sđ (Ou, Ov) = sđ (Ox, Ov) – sđ (Ox, Ou) + k360° (k ∈ ℤ).

2. Đơn vị đo góc và độ dài cung tròn

2.1. Đơn vị đo góc và cung tròn

 Đơn vị độ: Để đo góc, ta dùng đơn vị độ. Ta đã biết: Góc 1° bằng 1180 góc bẹt.

Đơn vị độ được chia thành những đơn vị nhỏ hơn 1° = 60´; 1´ = 60".

 Đơn vị rađian: Cho đường tròn (O) tâm O, bán kính R và một cung AB trên (O).

Ta nói cung tròn AB có số đo bằng 1 rađian nếu độ dài của nó đúng bằng bán kính R.

Khi đó ta cũng nói rằng góc AOB có số đo bằng 1 rađian và viết Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức = 1 rad.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

 Quan hệ giữa độ và rađian: Do đường tròn có độ dài 2ℼR nên nó có số đo 2ℼ rad. Mặt khác, đường tròn có số đo bằng 360° nên ta có 360° = 2ℼ rad.

Do đó ta viết 1°=π180rad và 1 rad = Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức.

Chú ý:

– Khi viết số đo của một góc theo đơn vị rađian, người ta thường không viết chữ rad sau số đo. Chẳng hạn góc π2 được hiểu là góc π2 rad.

– Dưới đây là bảng tương ứng giữa số đo bằng độ và số đo bằng rađian của các góc đặc biệt trong phạm vi từ 0° đến 180°.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

2.2. Độ dài cung tròn

Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo α rad thì có độ dài l = Rα.

3. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

3.1. Đường tròn lượng giác

 Đường tròn lượng giác là đường tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 1, được định hướng và lấy điểm A(1; 0) làm điểm gốc của đường tròn.

 Điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo α (độ hoặc rađian) là điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho sđ (OA, OM) = α.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

3.2. Các giá trị lượng giác của góc lượng giác

– Hoành độ x của điểm M được gọi là côsin của α, kí hiệu là cos α.

cosα = x.

– Tung độ y của điểm M được gọi là sin của α, kí hiệu là sin α.

sinα = y.

– Nếu cosα ≠ 0, tỉ số sinαcosαđược gọi là tang của α, kí hiệu là tanα.

tanα=sinαcosα=yx(x0).

– Nếu sinα ≠ 0, tỉ số cosαsinαđược gọi là côtang của α, kí hiệu là cotα.

cotα=cosαsinα=xy(y0).

– Các giá trị cosα, sinα, tanα, cotα được gọi là giá trị lượng giác của α.

Chú ý:

– Ta còn gọi trục tung là trục sin, trục hoành là trục côsin.

– Từ định nghĩa ta suy ra:

+ sinα, cosα xác định với mọi giá trị của α và ta có:

–1 ≤ sinα ≤ 1;–1 ≤ cosα ≤ 1;

sin (α + k2ℼ) = sinα; cos (α + k2ℼ) = cosα(k  ℤ).

+ tanα xác định khi απ2+kπ(k)

+ cotα xác định khi αkπ(k).

+ Dấu của các giá trị lượng giác của một góc lượng giác phụ thuộc vào vị trí điểm biểu diễn M trên đường tròn lượng giác.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

3.3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

3.4. Sử dụng máy tính cầm tay để đổi số đo và tìm giác trị lượng giác của góc.

– Có thể dùng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của góc lượng giác và đổi số đo độ của cung tròn ra rađian và ngược lại.

4. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác

a) Các công thức lượng giác cơ bản

sin2 α + cos2 α = 1

1+tan2α=1cos2αTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

1+cot2α=1sin2αTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

tanα . cotα = 1 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

b) Giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt

– Góc đối nhau (α và –α )

cos(–α) = cos α

sin(–α) = – sin α

tan(–α) = – tan α

cot(–α) = – cot α

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

– Góc bù nhau (α và ℼ – α)

sin(ℼ – α) = sin α

cos(ℼ – α) = – cos α

tan(ℼ – α) = – tan α

cot(ℼ – α) = – cot α

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

– Góc phụ nhau (α và π2α)

sinTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức = cosα

cosTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức = sinα

tanTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức = cotα

cotTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức = tanα

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

– Góc hơn kém ℼ (α và ℼ + α)

sin (ℼ + α) = – sin α

cos (ℼ + α) = – cos α

tan (ℼ + α) = tan α

cot (ℼ + α) = cot α

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Chú ý: Nhờ các công thức trên, ta có thể đưa việc tính giá trị lượng giác của một góc lượng giác bất kì về việc tính giá trị lượng giác của góc α với 0απ2.

5. Công thức lượng giác

5.1. Công thức cộng

cos (a – b) = cosa cosb + sina sinb

cos (a + b) = cosa cosb – sina sinb

sin (a – b) = sina cosb – cosa sinb

sin (a + b) = sina cosb + cosa sinb

tan(a-b)=tanatanb1+tanatanb

tan(a+b) =tana+tanb1tanatanb

(giả thiết các biểu thức đều có nghĩa).

5.2. Công thức nhân đôi

sin2a = 2sina cosa

cos2a = cos2a – sin2a = 2cos2 – 1 = 1 – 2sin2a

tan2a = 2tana1tan2a.

Chú ý: Từ công thức nhân đôi suy ra công thức hạ bậc:

cos2a=1+cos2a2

sin2a=1cos2a2.

5.3. Công thức biến đổi tích thành tổng

cosacosb = 12[cos(a-b)+cos(a+b)]

sinasinb = 12[cos(a-b)-cos(a+b)]

sinacosb = 12[sin(a-b)+sin(a+b)].

5.4. Công thức biến đổi tổng thành tích

cosu + cosv = 2cosu+v2cosuv2

cosu - cosv = -2sinu+v2sinuv2

sinu + sinv = 2sinu+v2cosuv2

sinu - sinv = 2cosu+v2sinuv2.

6. Định nghĩa hàm số lượng giác

- Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx được gọi là hàm số sin, kí hiệu là y = sinx.

Tập xác định của hàm số sin là ℝ.

- Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực cosx được gọi là hàm số côsin, kí hiệu là y = cosx.

Tập xác định của hàm số côsin là ℝ.

- Hàm số cho bằng công thức y = sinxcosx được gọi là hàm số tang, kí hiệu là y = tanx.

Tập xác định của hàm số tang là R\Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức.

- Hàm số cho bằng công thức y = cosxsinx được gọi là hàm số côtang, kí hiệu là y = cotx.

Tập xác định của hàm số côtang là R\{kπ|kZ}.

7. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn

7.1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ

Cho hàm số y = f(x) có tập xác định là D.

- Hàm số f(x) được gọi là hàm số chẵn nếu ∀x ∈ D thì –x ∈ D thì f(–x) = f(x).

Đồ thị của một hàm số chẵn nhận trục tung là trục đối xứng.

- Hàm số f(x) được gọi là hàm số lẻ nếu ∀x ∈ D thì –x ∈ D thì f(–x) = – f(x).

Đồ thị của một hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.

Nhận xét: Để vẽ đồ thị của một hàm số chẵn (tương ứng, lẻ), ta chỉ cần vẽ phần đồ thị của hàm số nằm ở bên phải trục tung, sau đó lấy đối xứng phần đồ thị đã vẽ qua trục tung (tương ứng, qua gốc tọa độ), ta sẽ được đồ thị của hàm số đã cho.

7.2. Hàm số tuần hoàn

Hàm số y = f(x) có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại số T ≠ 0 sao cho với mọi x ∈ D ta có:

i) x + T ∈ D và x – T ∈ D;

ii) f(x + T) = f(x).

Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên (nếu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.

Nhận xét:

a) Các hàm số y = sinx và y = cosx tuần hoàn với chu kì 2ℼ. Các hàm số y = tanx và y = cotx tuần hoàn với chu kì ℼ.

b) Để vẽ đồ thị của một hàm số tuần hoàn với chu kì T, ta chỉ cần vẽ đồ thị của hàm số này trên đoạn [a; a + T], sau đó dịch chuyển song song với trục hoành phần đồ thị đã vẽ sang phải và sang trái các đoạn có độ dài lần lượt là T, 2T, 3T, … ta được toàn bộ đồ thị của hàm số.

Chú ý: Tổng quát, người ta chứng minh được các hàm số y = Asinωx và y = Acosωx (ω ≠ 0) là những hàm số tuần hoàn với chu kì T = Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức.

8. Đồ thị và tính chất của hàm số y = sin x

Hàm số y = sin x

- Có tập xác định là ℝ và tập giá trị là [–1 ; 1];

- Là hàm số lẻ và tuần hoàn với chu kì 2ℼ;

- Đồng biến trên mỗi khoảng Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức và nghịch biến trên mỗi khoảng Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức, k ∈ ℤ;

- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ và gọi là một đường hình sin.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

9. Đồ thị và tính chất của hàm số y = cosx

Hàm số y = cos x

- Có tập xác định là ℝ và tập giá trị là [–1 ; 1];

- Là hàm số chẵn và tuần hoàn với chu kì 2ℼ;

- Đồng biến trên mỗi khoảng (π+k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π;π+k2π), k∈ ℤ;

- Có đồ thị là một đường hình sin đối xứng qua trục tung.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

10. Đồ thị và tính chất của hàm số y = tan x

Hàm số y = tan x

- Có tập xác định là R\Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức và tập giá trị là ℝ;

- Là hàm số lẻ và tuần hoàn với chu kì ℼ;

- Đồng biến trên mỗi khoảng Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức;

- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

11. Đồ thị và tính chất của hàm số y = cot x

Hàm số y = cot x

- Có tập xác định là R\{kπ|kZ} và tập giá trị là ℝ ;

- Là hàm số lẻ và tuần hoàn với chu kì ℼ;

- Nghịch biến trên mỗi khoảng (kπ;π+kπ), kZ;

- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

12. Khái niệm phương trình tương đương

- Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

- Nếu phương trình f(x) = 0 tương đương với phương trình g(x) = 0 thì ta viết

f(x) = 0 ⇔ g(x) = 0.

Chú ý:

- Hai phương trình vô nghiệm là tương đương.

- Để giải phương trình, thông thường ta biến đổi phương trình đó thành một phương trình tương đương đơn giản hơn. Các phép biến đổi như vậy gọi là các phép biến đổi tương đương.

Nếu thực hiện các phép biến đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho:

a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc một biểu thức:

f(x) = g(x) ⇔ f(x) + h(x) = g(x) + h(x).

b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0:

f(x) = g(x) ⇔ f(x)h(x) = g(x)h(x), (h(x) ≠ 0).

13. Các phương trình lượng giác cơ bản

13.1. Phương trình sinx = m

- Phương trình sinx = m có nghiệm khi và chỉ khi |m| ≤ 1;

- Khi |m| ≤ 1 sẽ tồn tại duy nhất Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức thỏa mãn sinα = m. Khi đó

sin x = m ⇔ sin x = sinα ⇔ Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Chú ý:

a) Nếu số đo của góc α được cho bằng đơn vị độ thì

sin x = sin α° ⇔ Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

b) Một số trường hợp đặc biệt

+) sin x = 0 ⇔ x = kℼ, k ∈ ℤ.

+) sin x = 1 ⇔ x=π2+k2π , k ∈ ℤ.

+ sin x = –1 ⇔ x=π2+k2π , k ∈ ℤ.

c) sin u = sin v ⇔Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

13.2. Phương trình cosx = m

- Phương trình cosx = m có nghiệm khi và chỉ khi |m| ≤ 1;

- Khi |m| ≤ 1 sẽ tồn tại duy nhất α ∈ [0; ℼ] thỏa mãn cosα = m. Khi đó

cos x = m ⇔ cosx = cosα ⇔ Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Chú ý:

a) Nếu số đo của góc α được cho bằng đơn vị độ thì

cos x = cos α° ⇔ Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

b) Một số trường hợp đặc biệt

+) cos x = 0 ⇔ x=π2+kπ , k ∈ ℤ.

+) cos x = 1 ⇔ x = k2ℼ, k ∈ ℤ.

+) cos x = –1 ⇔ x = ℼ + k2ℼ, k ∈ ℤ.

c) cos u = cos v ⇔ u = ±v + k2ℼ (k ∈ ℤ).

13.3. Phương trình tan x = m

- Phương trình tan x = m có nghiệm với mọi m.

- Với mọi m ∈ ℝ, tồn tại duy nhất αTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức thỏa mãn tan α = m. Khi đó

tan x = m ⇔ tanx = tan α ⇔ x = α + kℼ (k ∈ ℤ).

Chú ý: Nếu số đo của góc α được cho bằng đơn vị độ thì

tanx = tan α° ⇔ x = α° + k180° (k ∈ ℤ).

13.4. Phương trình cot x = m

- Phương trình cot x = m có nghiệm với mọi m.

- Với mọi m ∈ ℝ, tồn tại duy nhất α ∈ (0; ℼ) thỏa mãn cot α = m. Khi đó

cot x = m ⇔ cotx = cot α ⇔ x = α + kℼ (k ∈ ℤ).

Chú ý: Nếu số đo của góc α được cho bằng đơn vị độ thì

cot x = cot α° ⇔ x = α° + k180° (k ∈ ℤ).

14. Sử dụng máy tính cầm tay tìm một góc khi biết giá trị lượng giác của nó

Để tìm số đo ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chọn đơn vị đo góc (độ hoặc rađian).

Muốn tìm số đo độ (dòng trên cùng của màn hình xuất hiện chữ nhỏ D), ta ấn Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Muốn tìm số đo rađian (dòng trên cùng của màn hình xuất hiện chữ nhỏ R), ta ấn Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Bước 2: Tìm số đo góc

Khi biết sin, côsin hay tang của góc α cần tìm bằng m, ta lần lượt ấn các phím Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức (ảnh 30) và một trong các phím Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức (ảnh 27)  Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức (ảnh 28) , rồi nhập giá trị lượng giác m và cuối cùng ấn phím Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức (ảnh 29) . Lúc này trên màn hình cho kết quả là số đo của góc α (độ hoặc rađian).

Chú ý:

- Khi ở chế độ rađian, các phím (sin–1), (tan–1), cho ta kết quả là một số thuộc khoảng Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức, phím (cos–1) cho kết quả là một số thuộc khoảng (0; ℼ), tất nhiên với (sin–1), (cos–1) thì |m| ≤ 1.

- Khi ở chế độ số đo độ, các phím (sin–1) và (tan–1) cho kết quả là số đo góc α từ –90° đến 90°, phím (cos–1) cho kết quả là số đo góc α từ 0° đến 180°, với (sin–1) và (cos–1) thì |m| ≤ 1.

- Khi có kết quả (trường hợp chọn đơn vị đo độ), ấn phím Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức (ảnh 31) thì đưa kết quả về dạng độ – phút – giây.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trên một đường tròn có bán kính bằng 5 cm, tìm độ dài của cung có số đo 2π3.

Hướng dẫn giải

Ta có R = 5 cm; α=2π3. Suy ra l = Rα = 5.2π3 ≈ 10,5 (cm).

Vậy độ dài cung tròn là 10,5 cm.

Bài 2. Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết sinα = 25  3π2<α<2π .

Hướng dẫn giải

 3π2<α<2π nên cos α > 0. Mặt khác, từ sin2 α + cos2 α = 1 suy ra

cosα=1sin2α=Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức= 2125=215

Do đó, tanα=sinαcosα=25215=22121 cotα=cosαsinα=21525=212.

Bài 3. Tính

a) sinTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức;

b) tan(–780°).

Hướng dẫn giải

a) Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức = -sinπ3 = -32.

b) tan(– 780°) = tan(–60° – 2.360°) = tan(–60°) = – tan60° = 3.

Bài 4. Dùng máy tính cầm tay để:

a) Đổi 56°32’ sang rađian.

b) Tính tanTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức.

Hướng dẫn giải

a) Để đổi 56°32’ sang rađian ta bấm lần lượt như sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Màn hình hiển thị kết quả: 0,9866928038

Vậy 56°32’ bằng 0,9866928038 rađian.

b) Để tính tanTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức ta bấm lần lượt như sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Màn hình hiển thị kết quả: 1,253960338

Vậy tanTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thứcbằng 1,253960338.

Bài 5. Tính sin2a và tan2a biết cos a = 14  3π2<a<2π.

Hướng dẫn giải

 3π2<a<2πnên sina < 0.

Ta có:

sin2a + cos2a = 1 ⇒ sin2a = 1 – cos2a = 1-Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức= 1516

⇒ sina = 154.

Ta có: sin2a = 2sina cosa = 2.Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức.14 = -158

Ta có: tana = sinacosa=15

⇒ tan2a = 2tana1tan2a= Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức = 21514=157.

Bài 6. Tính

a) sinTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức biếtsin a = 34 và 0 < a < π2 ;

b) cos3π8.cosπ8 + sin3π8sinπ8.

Hướng dẫn giải

a) Vì 0<a<π2 nên cosa > 0.

Ta có: sin2a + cos2a = 1 ⇒ cos2a = 1 – sin2a = 1-Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức= 716

⇒ cosa = 74 .

Vậy sinTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức=sinacosπ3cosasinπ3=34.1274.32=3218 .

b) Ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Suy ra: cos3π8.cosπ8+sin3π8.sinπ8=24+24=22 .

Bài 7. Tính

a) cos(–15°) + cos255°;

b) sin13π24sin5π24.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

cos(–15°) + cos255° = 2.cos15°+255°2.cos15°255°2

=2.cos120°.cos135°=2Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức= 22

Vậy cos(–15°) + cos255° = = 22.

b) Ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Vậy sin13π24sin5π24=1+24.

Bài 8. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=1+sinxcosx ;

b) y=1+cosx1cosx.

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức 1+sinxcosxcó nghĩa khi cos x ≠ 0, tức là x ≠ π2+kπ (k ∈ ℤ).

Vậy tập xác định của hàm số y=1+sinxcosxlà D = R\Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức.

b) Biểu thức 1+cosx1cosxcó nghĩa khi Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức(1)

Mặt khác, vì –1 ≤ cosx ≤ 1 ∀x ∈ ℝ nên 1 + cosx ≥ 0 và 1 – cosx ≥ 0

 1+cosx1cosx0khi 1 – cosx ≠ 0

Do đó (1) ⇔ 1 – cosx ≠ 0 ⇔ cosx ≠ 1 ⇔ x ≠ k2ℼ (k ∈ ℤ).

Vậy tập xác định của hàm số y = 1+cosx1cosxlà D = ℝ \ {k2ℼ | k ∈ ℤ}.

Bài 9. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) f(x) = sinx cosx;

b) g(x) = sin2x + cos2x.

Hướng dẫn giải

a) Tập xác định của hàm số f(x) là D = ℝ.

Do đó, nếu x ∈ D thì –x ∈ D.

Ta có f(–x) = sin(–x) cos(–x) = –sinx . cosx = – f(x).

Vậy hàm số f(x) = sinx cosx là hàm số lẻ.

b) Tập xác định của hàm số g(x) là D = ℝ.

Do đó, nếu x ∈ D thì –x ∈ D.

Ta có g(–x) = sin2(–x) + cos2(–x) = [–sinx]2 + cos(–2x) = sin2x + cos2x = f(x).

Vậy hàm số g(x) = sin2x + cos2x là hàm số chẵn.

Bài 10. Tìm tập giá trị của hàm số sau:

a) y = 1+sinx;

b) y = 3cosTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức-1.

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện xác định của hàm số là sin x ≥ 0;

Vì –1 ≤ sin x ≤ 1 nên kết hợp với điều kiện xác định, ta có 0 ≤ sin x ≤ 1

Suy ra 0sinx1 ⇒ 1+0  1+sinx 1+1 ⇒ 1 1+sinx2

⇒ 1 ≤ y ≤ 2

Vậy tập giá trị của hàm số y = 1+sinx là [1; 2].

b) Ta có -1cosTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức 1, ∀x ∈ ℝ ⇔ -33cosTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức3, ∀x ∈ ℝ

⇔ -43cosTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức-12, ∀x ∈ ℝ

⇔–4 ≤ y ≤ 2, ∀x ∈ ℝ.

Vậy tập giá trị của hàm số y = 3cosTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức - 1 là [–4; 2].

Bài 11. Giải các phương trình sau:

a) sin x = 32 ;

b) cot (2x – 3) = cot π7.

Hướng dẫn giải

a) sin x = 32

⇔ sinx = sinTổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

b) cot (2x – 3) = cotπ7

⇔ 2x – 3 = π7 + kπ

⇔ x = π+2114+kπ2 (k ∈ ℤ).

Bài 12. Giải các phương trình sau:

a) sin x + cos 2x = 0;

b) cos2x = – cos 5x.

Hướng dẫn giải

a) Ta có sin x + cos 2x = 0

⇔ sin x + 1 – 2sin2 x = 0

⇔ – 2sin2 x + sin x + 1 = 0

 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

+ Với sin x = 1 ta có: sinx = 1 ⇔ x = π2+k2π,(k).

+ Với sin x = 12 , ta có: sin x = 12 Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Vậy x=π6+k2π,x=7π6+k2π,x=π2+k2π,(k).

b) Ta có cos2x = – cos 5x ⇔ cos2x = cos(π-5x)

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 1 Kết nối tri thức

Video bài giảng Toán 11 Bài tập cuối chương 1 trang 40 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Xem chi tiết

Lý thuyết Bài 2: Công thức lượng giác

Xem chi tiết

Lý thuyết Bài 3: Hàm số lượng giác

Xem ch tiết

Lý thuyết Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Xem chi tiết

Đánh giá

5

1 đánh giá

1