Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 23 (Cánh diều): Trao đổi khí ở sinh vật

7.8 K

Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 23 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.

Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật

Mở đầu trang 107 KHTN lớp 7: Tế bào trong cơ thể cần khí oxygen và thải khí carbon dioxide trong quá trình hô hấp. Cơ thể đảm bảo quá trình đó bằng cách nào và do cơ quan nào thực hiện?

Hướng dẫn giải:

Trao đổi khí là sự trao đổi khí oxygen và khí carbon dioxide giữa cơ thể sinh vật với môi trường ngoài. Ở con người trao đổi khí diễn ra trong quá trình hô hấp thông qua hoạt động hít vào, thở ra.

Trả lời:

- Cơ thể chúng ta lấy khí oxygen qua hoạt động hít vào và thải khí carbon dioxide qua hoạt động thở ra.

- Hệ cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở con người là hệ hô hấp.

1. Khái niệm trao đổi khí ở sinh vật

Câu hỏi 1 trang 107 KHTN lớp 7: Quan sát hình 23.1, mô tả sự trao đổi khí ở sinh vật.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế khuếch tán. Đó là sự di chuyển của các phân tử khí từ vùng có hàm lượng phân tử khí cao sang vùng có hàm lượng phân tử khí thấp hơn.

Trả lời:

Sự trao đổi khí ở sinh vật:

Khí O2 được khuếch tán vào bề mặt trao đổi khí rồi vào các tế bào để thực hiện quá trình hô hấp tế bào. Quá trình hô hấp sẽ thải ra khí CO2, khí CO2 được vận chuyển ra khỏi các tế bào rồi qua bề mặt trao đổi khí để đưa ra ngoài môi trường.

Luyện tập 1 trang 107 KHTN lớp 7: Sự trao đổi khí và hô hấp tế bào ở cơ thể sinh vật có liên quan như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Trao đổi khí là sự trao đổi các chất ở thể khí giữa cơ thể và môi trường.  Khi hô hấp, sinh vật thu nhận khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

Trả lời:

Trao đổi khí cung cấp khí O2 làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp và thải sản phẩm của hô hấp là khí CO2 ra ngoài môi trường.

2. Trao đổi khí ở thực vật

Câu hỏi 2 trang 108 KHTN lớp 7: Quan sát hình 23.2, cho biết chất nào đi vào và chất nào đi ra qua khí khổng trong quá trình quang hợp.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 2)

Hướng dẫn giải:

Ở thực vật, sự trao đổi khí với môi trường bên ngoài được thực hiện chủ yếu qua khí khổng ở lá cây. Sự trao đổi khí sẽ cung cấp các khí cần thiết, đồng thời thải ra môi trường các sản phẩm cho quá trình quang hợp và hô hấp ở cây.

Trả lời:

Trong quá trình quang hợp khí O2 và hơi nước (H2O) di chuyển từ thực vật ra ngoài môi trường qua các khí khổng.

Câu hỏi 3 trang 108 KHTN lớp 7: Cho biết khí không có ở mặt trên hay mặt dưới của lá cây. 

Trả lời:

Ở đa số các cây hai lá mầm, khí khổng phân bố nhiều ở lớp biểu bì mặt dưới lá. Ở cây một lá mầm, khí khổng nằm ở cả biểu bì trên và biểu bì dưới của lá.

Câu hỏi 4 trang 108 KHTN lớp 7: Quan sát hình 23.3, mô tả cấu tạo khí không. Chức năng khí khổng là gì?

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 4)

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 23.3 và nêu cấu tạo của khí khổng.

Trả lời:

Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau. Các tế bào hạt đậu có thành trong dày, thành ngoài mỏng tạo thành một khe hở (lỗ khí) giữa hai tế bào hạt đậu.

Chức năng chính của khí khổng là thực hiện quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây.

Thực hành trang 108 KHTN lớp 7: Quan sát khí khổng:

- Lấy một lá cây thái lái tía, gấp một phần lá ở gần một đầu.

- Dùng kim mũi mác cắn thận tách lớp biểu bì dưới. Đặt mảnh biểu bì vừa tách lên một làm kính.

- Nhỏ một giọt nước lên mảnh biểu bì, đặt lamen lên. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, quan sát ở vật kính 10x, rồi tăng lên 40x, tìm các khí khổng.

- Mô tả và vẽ hình dạng của khí không quan sát được.

Hướng dẫn giải:

Em hãy thực hiện quan sát khí khổng và mô tả hình ảnh quan sát được ở các vật kính 10x và 40x.

Trả lời:

- Cấu tạo của khí khổng: Ở khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau

tạo nên khe khí khổng.

- Hình dạng của khí khổng:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 5)

Tìm hiểu thêm trang 109 KHTN lớp 7: Tìm hiểu vì sao ở những loài cây có lá nổi trên mặt nước (ví dụ cây súng) thì khí khổng chỉ có ở mặt trên của lá cây.

Hướng dẫn giải:

Ở thực vật, sự trao đổi khí với môi trường bên ngoài được thực hiện chủ yếu qua khí khổng ở lá cây. Sự trao đổi khí sẽ cung cấp các khí cần thiết, đồng thời thải ra môi trường các sản phẩm cho quá trình quang hợp và hô hấp ở cây.

Trả lời:

Các loài cây có lá nổi trên mặt nước (ví dụ cây súng) thì khí khổng chỉ có ở mặt trên của lá cây vì trong quá trình trao đổi khí có sự thoát hơi nước, khí khổng ở trên sẽ giúp thoát hơi nước diễn ra dễ hơn và các khí có thể trao đổi dễ dàng ra vào khí khổng hơn.

Câu hỏi 5 trang 109 KHTN lớp 7: Mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây. Nêu ảnh hưởng của môi trường tới trao đổi khí trong quang hợp ở lá cây.

Hướng dẫn giải:

- Sự trao đổi khí ở cây vận chuyển O2, CO2 ra, vào và hơi nước (H2O) sẽ di chuyển từ cây ra môi trường qua các khí khổng.

- Các yếu tố của môi trường (nhiệt độ, ánh sáng,...) ảnh hướng đến sự quang hợp, do đó chúng ảnh hưởng đến sự trao đổi khí ở lá.

Trả lời:

- Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra cả ban ngày lẫn ban đêm.

+ Trong quang hợp, khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường. Cây quang hợp khi có ánh sáng.

+ Trong hô hấp, khí oxygen đi vào và carbon dioxide đi ra khỏi lá qua khí khổng. Cây hô hấp suốt ngày đêm.

- Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình trao đổi khí ở thực vật:

 + Khi nhiệt độ tăng, thoát hơi nước tăng, nên sự trao đổi khí trong quá trình quang hợp tăng.

+ Khi cường độ ánh sáng tăng, cường độ quang hợp tăng nên quá trình trao đổi khí cùng tăng.

+ Khi nồng độ khí CO2, quá trình quang hợp cũng tăng dẫn đến sự trao đổi khí tăng.

+ Các chất khoáng cũng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp nên cũng làm thay đổi tốc độ và tần suất trao đổi khí ở lá.

+ Khi lượng nước trong đất giảm, trao đổi khí ở cây cũng giảm do quang hợp giảm.

Luyện tập 2 trang 109 KHTN lớp 7: Quan sát hình 23.4, cho biết quá trình trao đổi khí trong quang hợp và hô hấp của thực vật như thế nào theo gợi ý ở bảng 23.1.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 6)

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 23.4:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 7)

Quá trình trao đổi khí ở thực vật:

+ Trong quang hợp, khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường. Cây quang hợp khi có ánh sáng.

+ Trong hô hấp, khí oxygen đi vào và carbon dioxide đi ra khỏi lá qua khí khổng. Cây hô hấp suốt ngày đêm.

Trả lời:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 8)

3. Trao đổi khí ở động vật

Câu hỏi 6 trang 110 KHTN lớp 7: Cho biết cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí ở động vật.

Hướng dẫn giải:

Ở động vật có nhiều hình thức hô hấp như trao đổi khí qua ống khí, mang, da, phổi,...

Trả lời:

Các cơ quan thực hiện sự trao đổi khí ở động vật:

- Động vật đơn bào và một số động vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp,... trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

- Các loài côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

- Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua, trai, ... trao đổi khí qua mang.

- Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi.

Câu hỏi 7 trang 110 KHTN lớp 7: Quan sát hình 23.5, cho biết cơ quan trao đổi khí ở cá, châu chấu, ếch và chim. 

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 9)

Các hình thức trao đổi khí ở động vật

Trả lời:

Cơ quan trao đổi khí của:

- Cá: Qua mang.

- Ếch: bề mặt da.

- Châu chấu: Ống khí.

- Chim: Phổi.

Luyện tập 3 trang 110 KHTN lớp 7: Vì sao khi bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo thì giun đất nhanh bị chết?

Hướng dẫn giải:

Cơ quan thực hiện trao đổi khí của giun đất là qua da. Da của giun đất mỏng và rất ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán.

Trả lời:

Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh bị chết vì: Trong điều kiện khô ráo, da giun bị khô, không còn ẩm ướt. Khi đó O2 và CO2 không khuếch tán qua da, giun không thể hô hấp nên bị chết.

Câu hỏi 8 trang 110 KHTN lớp 7: Sự trao đổi khí giữa cơ thể người với môi trường được thực hiện như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Ở người, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường thông qua hệ hô hấp. Con người lấy O2 bằng cách hít vào và thải CO2 bằng cách thở ra.

Trả lời:

Khi ta hít vào, oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến tận phế nang (bề mặt trao đổi khí). Tại phế nang xảy ra quá trình trao đổi khí giữa phế nang và mạch máu. Khí oxygen đi vào máu và được vận chuyển đến các tế bào, khí carbon dioxide từ máu vào phế nang và được thải ra ngoài môi trường cùng các khí khác qua động tác thở ra.

Câu hỏi 9 trang 111 KHTN lớp 7: Quan sát hình 23.6, mô tả con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 10)

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 23.6 và miêu tả sự trao đổi khí ở người.

Trả lời:

Đường đi của khí Oxygen và carbon dioxide qua các cơ quan hô hấp ở người.

Khi hít vào, không khí ở môi trường ngoài đi qua khoang mũi, khí quản, phế quản để vào phổi và đến tận các phế nang trong phổi. Ở các phế nang, oxygen khuếch tán vào máu và được vận chuyển đến để cung cấp cho các tế bào trong cơ thể đồng thời carbon dioxide từ các tế bào sẽ khuếch tán vào mạch máu đếm các phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.

Luyện tập 4 trang 111 KHTN lớp 7: Phân biệt trao đổi khí ở động vật và thực vật theo nội dung gợi ý như bảng 23.2.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 11)

Hướng dẫn giải:

- Ở thực vật, trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường chủ yếu qua khí khổng ở lá cây.

+ Trong quá trình quang hợp, khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

+ Trong quá trình hô hấp, khí oxygen đi vào và khí carbon dioxide đi ra khỏi lá qua khí khổng.

- Ở động vật, trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường xảy ra ở cơ quan hô hấp như ống khí, mang, da, phổi... Cơ thể động vật trao đổi khí với môi trường qua các cơ quan hô hấp nhằm cung cấp oxygen đến các tế bào, mô và các cơ quan và thải carbon dioxide từ các tế bào, mô và các cơ quan ra ngoài.

Trả lời:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | KHTN 7 Cánh diều (ảnh 12)

Vận dụng 1 trang 111 KHTN lớp 7: Vì sao mở nắp mang cá có thể biết cá còn tươi hay không?

Hướng dẫn giải:

- Cơ quan trao đổi khí của cá là mang, cơ quan trao đổi khí của ếch là da.

- Hít thở sâu và tập thể dục là một trong những biện pháp giúp tăng cường sử dụng khí oxygen hiệu quả.

Trả lời:

Mở nắp mang cá có thể biết cá còn tươi hay không vì cá trao đổi khí qua mang, nếu cá còn tươi thì sự trao đổi khí vẫn diễn ra.

Vận dụng 2 trang 111 KHTN lớp 7: Vì sao sơn kín da ếch thì ếch sẽ chết sau một thời gian?

Trả lời:

Cơ quan trao đổi khí của ếch là da, nên nếu sơn kín da ếch thì ếch sẽ chết sau một thời gian do không thể trao đổi khí nên các cơ quan không thể thực hiện được các hoạt động.

Vận dụng 3 trang 111 KHTN lớp 7: Nêu vai trò của tập thể dục và hít thở sâu đối với rèn luyện sức khỏe.

Trả lời:

Tập thể dục và hít thở sâu sẽ giúp cơ thể lấy được nhiều khí O2 hơn, nên sẽ giúp các hoạt động của cơ thể được diễn ra thuận lợi hơn. Do đó, tập thể dục và hít thở sâu là một trong những biện pháp giúp tăng cường sử dụng khí oxygen hiệu quả.

Lý thuyết KHTN 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật

I. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT

- Trao đổi khí là quá trình trao đổi các chất khí giữa cơ thể với môi trường.

+ Ở động vật và thực vật, khi hô hấp lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

+ Ở thực vật, khi quang hợp lấy vào khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen.

- Vai trò của trao đổi khí: Sự trao đổi khí và hô hấp tế bào ở cơ thể sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu một trong hai quá trình dừng lại thì quá trình còn lại cũng không thể diễn ra. Cụ thể:Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Mối quan hệ giữa trao đổi khí và hô hấp tế bào

+ Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động trao đổi khí.

+ Trao đổi khí cung cấp khí oxygen – nguyên liệu để thực hiện quá trình hô hấp tế bào đồng thời giúp đào thải khí carbon dioxide – sản phẩm thải của quá trình hô hấp tế bào ra ngoài.

- Cơ chế trao đổi khí: được thực hiện theo cơ chế khuếch tán (các phân tử khí di chuyển từ vùng có nồng độ cao sang vùng có nồng độ thấp hơn) thông qua các bề mặt trao đổi khí.

II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT

1. Cấu tạo và chức năng của khí khổng

a. Cấu tạo của khí khổng

- Khí khổng phân bố chủ yếu ở biểu bì mặt dưới của lá, một số loài cây khí khổng xuất hiện ở cả biểu bì mặt trên lá.

- Mật độ khí khổng ở lá thay đổi tùy từng loại cây.

- Cấu tạo khí khổng: Mỗi khí khổng có 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng. Các tế bào hình hạt đậu chứa nhiều lục lạp (có vai trò đóng mở khe khí khổng), không bào và nhân.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Cấu tạo của khí khổng

b. Chức năng của khí khổng

- Khí khổng là cơ quan chủ yếu thực hiện quá trình trao đổi khí ở thực vật.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Sự trao đổi khí qua khí khổng mở trong quang hợp ở lá cây

- Khí khổng điều tiết quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước thông qua hoạt động đóng mở của khí khổng:

+ Khi tế bào hạt đậu hút nước, không bào lớn lên, thành mỏng của tế bào hình hạt đậu căng ra nên thành dày cong theo làm khí khổng mở rộng → tạo điều kiện cho sự trao đổi khí và thoát hơi nước diễn ra.

+ Khi tế bào hạt đậu mất nước, không bào nhỏ đi, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại, khí khổng không đóng lại hoàn toàn → sự trao đổi khí và thoát hơi nước diễn ra hạn chế.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Khí khổng đóng (bên trái) và khí khổng mở (bên phải)

2. Quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây

- Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra cả ban ngày lẫn ban đêm.

- Sự trao đổi khí ở lá cây:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Trao đổi khí qua khí khổng của lá cây

Trao đổi khí trong quang hợp

Trao đổi khí trong hô hấp

+ Khí carbon dioxide khuếch tán từ môi trường bên ngoài qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường bên ngoài.

+ Khí oxygen khuếch tán từ môi trường ngoài vào lá và khí carbon dioxide khuếch tán từ lá ra môi trường ngoài.

+ Cây quang hợp khi có ánh sáng.

+ Cây hô hấp cả ngày đêm.

- Ảnh hưởng của môi trường tới trao đổi khí:

+ Ánh sáng: Ban ngày, khí khổng mở rộng, cây thực hiện chức năng quang hợp được nhiều hơn → trao đổi khí diễn ra mạnh. Vào đầu buổi tối và ban đêm, khí khổng đóng bớt lại, cây thực hiện chứ năng quang hợp giảm đi → trao đổi khí diễn ra giảm.

+ Ngoài ra, các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, gió,… cũng ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng nên cũng ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi khí giữa thực vật với môi trường.  

III. TRAO ĐỔI KHÍ Ở ĐỘNG VẬT

1. Hệ hô hấp ở động vật

- Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường xảy ra ở các cơ quan hô hấp như da, ống khí, mang, phổi,… đảm bảo cho các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể được cung cấp đầy đủ khí oxygen và thải ra ngoài khí carbon dioxide.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Trao đổi khí qua da ở giun đất

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Trao đổi khí qua ống khí ở châu chấu

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

 

Trao đổi khí qua mang ở cá

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Trao đổi khí qua phổi ở người

Các hình thức trao đổi khí ở động vật

2. Quá trình trao đổi khí ở động vật

- Ở người, trao đổi khí được diễn ra ở phổi.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Đường dẫn khí ở người

- Hoạt động trao đổi khí ở người:

+ Khi ta hít vào, oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến tận phế nang (bề mặt trao đổi khí). Tại phế nang xảy ra quá trình trao đổi khí giữa phế nang và mạch máu. Khí oxygen đi vào máu và được vận chuyển đến các tế bào.

+ Khí carbon dioxide từ máu về phế nang và được thải ra ngoài môi trường cùng các khí khác qua động tác thở ra.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Quá trình trao đổi khí ở người

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào

Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng thực vật

Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Đánh giá

0

0 đánh giá