SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật | Sách bài tập KHTN 7 Cánh diều

3.3 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật

Bài 23.1 trang 50 SBT Khoa học tự nhiên 7Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế nào sau đây?

A. Khuếch tán.

B. Thẩm thấu.

C. Bán thấm.

D. Đối lưu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế khuếch tán. Đó là sự di chuyển của các phân tử khí từ vùng có nồng độ phân tử khí cao sang vùng có nồng độ phân tử khí thấp hơn.

Bài 23.2 trang 50 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phần được chú thích X trong hình 23 là

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

A. khí khổng.

B. tế bào hạt đậu.

C. chất diệp lục.

D. tế bào biểu bì.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phần được chú thích X trong hình 23 là khí khổng. Ở khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng. Các tế bào hạt đậu chứa nhiều lục lạp, có vai trò đóng, mở khe khí khổng.

Bài 23.3 trang 50 SBT Khoa học tự nhiên 7Chức năng của khí khổng ở lá cây là

A. phân phối nước cho tất cả các bộ phận của lá.

B. biến carbon dioxide thành thức ăn.

C. vận chuyển không khí từ bộ phận này sang bộ phận khác của cây.

D. cho phép trao đổi khí giữa môi trường bên ngoài và bên trong của thực vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chức năng chính của khí khổng ở lá cây là thực hiện quá trình trao đổi khí giữa môi trường bên ngoài và bên trong của thực vật và thoát hơi nước cho cây.

Bài 23.4 trang 50 SBT Khoa học tự nhiên 7: Thực vật hấp thụ …(1)… và thải ra …(2)… mọi lúc. (1), (2) lần lượt là

A. oxygen, carbon dioxide.

B. carbon dioxide, carbon dioxide.

C. carbon dioxide, oxygen.

D. oxygen, oxygen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen nhưng cây chỉ quang hợp khi có ánh sáng. Trong hô hấp, thực vật hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide, thực vật hô hấp suốt ngày đêm → Thực vật hấp thụ oxygen và thải ra carbon dioxide mọi lúc.

Bài 23.5 trang 50 SBT Khoa học tự nhiên 7Sự kết hợp nào sau đây về các đặc điểm của lá cây trên cạn và sự thích nghi với quá trình trao đổi khí của chúng là không đúng?

A. Bề mặt ẩm của các tế bào trung mô cho phép các khí hòa tan trong hơi ẩm.

B. Bề mặt rộng và phẳng tạo nên một diện tích bề mặt lớn.

C. Bề mặt không được bao phủ bởi lớp biểu bì cho phép các khí khuếch tán tự do.

D. Nhiều lỗ khí cho phép các khí đi vào và ra khỏi lá một cách tự do.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Các đặc điểm của lá cây trên cạn và sự thích nghi với quá trình trao đổi khí của chúng:

+ Bề mặt ẩm của các tế bào trung mô cho phép các khí hòa tan trong hơi ẩm.

+ Bề mặt rộng và phẳng tạo nên một diện tích bề mặt lớn.

+ Nhiều lỗ khí cho phép các khí đi vào và ra khỏi lá một cách tự do.

- C. Sai. Bề mặt được bao phủ bởi lớp biểu bì nhưng nhờ có các khí khổng mà các khí khuếch tán tự do.

Bài 23.6 trang 51 SBT Khoa học tự nhiên 7Chọn phương án đúng. Tế bào hạt đậu thay đổi như thế nào khi mở khí khổng?

A. Kích thước tế bào lớn hơn.

B. Kích thước tế bào nhỏ đi.

C. Tế bào trở nên nhũn mềm.

D. Tế bào trở nên cứng cáp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi tế bào hạt đậu hút nước, không bào lớn lên, thành mỏng của tế bào hình hạt đậu căng ra nên thành dày cong theo làm khí khổng mở rộng. Khi tế bào hạt đậu mất nước, không bào nhỏ đi, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại.

Bài 23.7 trang 51 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sau đây sẽ khuếch tán từ máu vào phế nang?

A. Khí nitrogen.

B. Khí carbon dioxide.

C. Khí oxygen.

D. Khí hydrogen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khi ta hút vào, oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến tận các phế nang (bề mặt trao đổi khí). Tại phế nang xảy ra quá trình trao đổi khí giữa phế nang và mạch máu. Khí oxygen đi vào máu và được vận chuyển đến các tế bào, khí carbon dioxide từ máu về phế nang và được thải ra ngoài môi trường cùng các khí khác qua động tác thở ra.

Bài 23.8 trang 51 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điều nào sau đây có thể báo hiệu sự bất thường về hô hấp?

(1) Nồng độ oxygen trong phế nang thấp.

(2) Nồng độ carbon dioxide cao trong phế nang.

(3) Co cơ liên sườn khi hít vào.

A. Chỉ (1).

B. Chỉ (1) và (2).

C. Chỉ (2) và (3).

D. Cả (1), (2) và (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Ở một người khỏe mạnh, nồng độ oxygen trong phế nang cao và nồng độ carbon dioxide thấp. Điều này cho phép oxygen khuếch tán ra khỏi phế nang vào dòng máu trong khi carbon dioxide khuếch tán vào phế nang để loại bỏ qua đường thở ra.

- Khi hít vào, cơ liên sườn và cơ hoành co lại, mở rộng khoang ngực để không khí bên ngoài môi trường tràn vào phổi.

→ Do đó, phương án (1) và phương án (2) đều là lựa chọn đúng.

Bài 23.9 trang 51 SBT Khoa học tự nhiên 7: Sơ đồ nào sau đây là đúng với quá trình trao đổi khí?

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Trong quá trình quang hợp, sinh vật quang hợp (chủ yếu là thực vật) hấp thụ khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen.

- Trong hô hấp, sinh vật hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

Bài 23.10 trang 51 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chuyển động của không khí vào và ra khỏi phổi được gọi là sự

A. thông khí.

B. hô hấp.

C. trao đổi khí.

D. trao đổi oxygen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Chuyển động của không khí vào và ra khỏi phổi được gọi là sự thông khí ở phổi.

Bài 23.11 trang 51 SBT Khoa học tự nhiên 7: Oxygen và carbon dioxide đi qua biểu mô mao mạch và màng tế bào phế nang trong quá trình trao đổi khí theo cơ chế nào sau đây?

A. Khuếch tán.

B. Bơm oxygen/ carbon dioxide.

C. Người vận chuyển khí.

D. Thẩm thấu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sự trao đổi khí ở phế nang xảy ra nhờ cơ chế khuếch tán. Máu đi vào mao mạch phổi có hàm lượng oxygen tương đối thấp và hàm lượng carbon dioxide cao so với không khí trong phòng được hút vào phế nang trong quá trình hô hấp. Sự ngăn cách giữa các mao mạch và biểu mô phế nang đủ mỏng để các khí này có thể trao đổi theo độ dốc áp suất của chúng bằng quá trình khuếch tán đơn giản.

Bài 23.12 trang 52 SBT Khoa học tự nhiên 7Khẳng định nào sau đây là đúng?

(1) Cơ quan hô hấp của côn trùng là ống khí.

(2) Sự trao đổi khí diễn ra thông qua các ống khí của côn trùng.

A. Chỉ (1) đúng.

B. Chỉ (2) đúng.

C. Cả (1) và (2) đều đúng.

D. Cả (1) và (2) đều sai.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ở côn trùng (ví dụ châu chấu,…), sự trao đổi khí diễn ra qua hệ thống ống khí. Hệ thống ống khí bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra ngoài nhờ các lỗ thở.

Bài 23.13 trang 52 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quá trình trao đổi khí ở phổi diễn ra ở

A. phế nang.

B. phế quản.

C. màng phổi.

D. tiểu phế quản.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Quá trình trao đổi khí ở phổi diễn ra ở phế nang. Nhờ có số lượng các phế nang lớn làm tăng diện tích trao đổi khí, đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở những loài hô hấp bằng phổi.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào

Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Đánh giá

0

0 đánh giá