Bộ 10 đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

456

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 9 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 KHTN 9. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 : Một vật đang chuyển động có thể không có

  • A.

    động lượng.

  • B.

    động năng.

  • C.

    thế năng.

  • D.

    cơ năng.

Câu 2 : Một máy bơm nước trên nhãn mác có ghi 1kWh. Ý nghĩa của thông số đó là gì?

  • A.

    Công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 phút.

  • B.

    Công của máy bơm nước có công suất là 10kW thực hiện trong thời gian 1 giờ.

  • C.

    Công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 giờ.

  • D.

    Công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 ngày.

Câu 3 : Đâu không phải là ứng dụng của hiện tượng phản xạ ánh sáng?

  • A.

    Kính vạn hoa.

  • B.

    Kính tiềm vọng.

  • C.

    Kính cận.

  • D.

    Ống nhòm.

Câu 4 : Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng:

  • A.

    tiêu cự của thấu kính

  • B.

    hai lần tiêu cự của thấu kính.

  • C.

    bốn lần tiêu cự của thấu kính.

  • D.

    một nửa tiêu cự của thấu kính.

Câu 5 : Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?

  • A.

    Kính lúp có số bội giác G = 5x.

  • B.

    Kính lúp có số bội giác G = 5,5x.

  • C.

    Kính lúp có số bội giác G = 6x.

  • D.

    Kính lúp có số bội giác G = 4x.

Câu 6 : Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?

  • A.

    Ôm (Ω).

  • B.

    Oát (W).

  • C.

    Ampe (A).

  • D.

    Vôn (V).

Câu 7 : Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì

  • A.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn không đổi.

  • B.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.

  • C.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).

  • D.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn giảm.

Câu 8 : Dụng cụ nào dưới đây hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện xoay chiều?

  • A.

    Đèn sợi đốt.

  • B.

    Đèn huỳnh quang.

  • C.

    Rơ le điện từ.

  • D.

    Máy khử rung tim.

Câu 9 : Dầu mỏ được coi là huyết mạch của nền kinh tế toàn cầu. Hỏi nguồn cung cấp năng lượng của thế giới được sản xuất từ dầu mỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?

  • A.

    25%.

  • B.

    33%.

  • C.

    67%.

  • D.

    84%.

Câu 10 : Đâu là nhược điểm của việc khai thác và sử dụng năng lượng từ dòng sông?

  • A.

    Có sẵn trong thiên nhiên.

  • B.

    Ít tác động tiêu cực đến môi trường.

  • C.

    Không phát thải các chất gây ô nhiễm không khí.

  • D.

    Tác động đến chất lượng nước, làm diện tích rừng bị suy giảm.

Câu 11 : Khí dầu mỏ và khí thiên nhiên đều có thành phần chính là khí nào sau đây?

  • A.

    Carbon dioxide

  • B.

    Methane

  • C.

    Ethylene

  • D.

    Butane

Câu 12 : CTPT nào sau đây biểu diễn chất thuộc loại alkane?

  • A.

    C3H8

  • B.

    C7H8

  • C.

    C4H4

  • D.

    C2H2

Câu 13 : Sục V lít khít ethylene (đkc) vào 200ml dung dịch bromine 0,5M. Giá trị V là

  • A.

    1,2395

  • B.

    2,479

  • C.

    12,395

  • D.

    4,958

Câu 14 : Đốt cháy 1 mol C2H6 thu được bao nhiêu lít khí CO2?

  • A.

    49,58

  • B.

    24,79

  • C.

    12,395

  • D.

    2,479

Câu 15 : Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành bao nhiêu loại?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 16 : Ở điều kiện 25oC, 1 bar, 2 L hydrocarbon X có khối lượng bằng 1 L khí oxygen. Xác định CTPT của hydrocarbon X.

  • A.

    CH4

  • B.

    C2H6

  • C.

    C2H4

  • D.

    C3H6

Câu 17 : Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

  • A.

    Ag

  • B.

    Pt

  • C.

    Au

  • D.

    Mg

Câu 18 : Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là

  • A.

    Fe và Au

  • B.

    Al và Ag

  • C.

    Cr và Hg

  • D.

    Al và Fe

Câu 19 : Ngâm một lá sắt (iron) sạch trong dung dịch CuSO4 một thời gian. Cho các nhận định về phản ứng trên

1. Không có phản ứng xảy ra

2. Chỉ có đồng (copper) bám trên lá sắt (iron) còn lá sắt không có thay đổi gì.

3. Trong phản ứng trên, sắt (iron) bị hòa tan và đồng (copper) được giải phóng.

4. Phản ứng tạo thành kim loại đồng (copper) và muối iron (III) sulfate.

5. Khối lượng lá sắt (iron) tăng thêm đúng bằng khối lượng đồng (copper) bám trên lá sắt trừ đi khối lượng sắt bị hòa tan.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 20 : Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy hoạt động hóa học yếu nhất là

  • A.

    Cu

  • B.

    Mg

  • C.

    Al

  • D.

    Ag

Câu 21 : Kim loại vừa tác dụng với H2SO4 vừa tác dụng với AgNO3?

  • A.

    Cu

  • B.

    Ag

  • C.

    Fe

  • D.

    Hg

Câu 22 : Gang là hợp kim của sắt (iron) với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm:

  • A.

    Từ 2% đến 6%

  • B.

    Dưới 2%

  • C.

    Từ 2% đến 5%

  • D.

    Trên 6%

Câu 23 : Để tách kim loại ra khỏi các quặng người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy, nhiệt luyện hoặc thủy luyện. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để tách các kim loại mạnh như Na, K, Mg, Al,…

  • B.

    Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để tách các kim loại yếu như Cu, Ag,…

  • C.

    Phương pháp thủy luyện thường dùng để tách các kim lại trung bình như Zn, Fe,…

  • D.

    Mỗi phương pháp trên đều có thể tách được tất cả các kim loại.

Câu 24 : Kim loại và phi kim có nhiều tính chất vật lí khác nhau. Cho các nhận định sau

1. Kim loại dẫn điện tốt còn phi kim thường không dẫn điện.

2. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhưng không vẫn kém phi kim.

3. Hầu hết các kim loại ở thể rắn điều kiện thường (trừ Hg thể lỏng) còn phi kim thì có cả ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.

4. Các kim loại thường có khối lượng riêng nhỏ còn phi kim có khối lượng riêng lớn.

Số phát biểu sai là

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    3

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1 : Nhược điểm của năng lượng tái tạo là gì?

Câu 2 : Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất 33 đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥ 60o sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện gì?

Câu 3 : Ngâm một lá sắt (iron) có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam

a) Viết PTHH xảy ra

b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.

ĐÁP ÁN

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
1C 2C 3C 4B 5C 6A
7C 8C 9B 10D 11B 12A
13B 14A 15B 16A 17D 18D
19A 20D 21B 22C 23D 24A
PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1 :

- Chi phí đầu tư ban đầu cao.

- Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết (mặt trời, gió, nước).

- Hiệu suất chưa cao so với nhiên liệu hóa thạch.

Câu 2 :

Chiết suất môi trường 1: n1=33

Điều kiện để phản xạ toàn phần xảy ra: sin60n33

n33.sin60=33.32n9924,97

Câu 3 :

a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b) m dung dịch CuSO4 = D.V = 25.1,12 = 28g

Gọi số mol Fe phản ứng là a mol

Khối lượng lá sắt tăng = m Cu – m Fe = 64a – 56a = 8a = 2.58 – 2,5 = 0,8

→ a = 0,01 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

0,01                   0,01        0,01

dung dịch = m Fe phản ứng + m dd CuSO4 – m Cu = 0,01.56 + 28 – 0,01.64 = 27,92g

C% FeSO4 = 0,01.15227,92.100%=5,44%

CuSO4 còn lại = 28.15% - 0,01.160 = 2,6g

C% CuSO4 2,627,92.100%=9,31%

Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Câu 1: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào

A. khối lượng của vật.

B. trọng lượng của vật.

C. độ cao của vật.

D. tốc độ của vật.

Câu 2: Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên xuống dưới thì

A. thế năng của vật giảm dần.

B. động năng của vật giảm dần.

C. thế năng của vật tăng dần.

D. động lượng của vật giảm dần.

Câu 3: Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:

A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu.

B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.

C. động năng bằng thế năng.

D. động năng bằng nữa thế năng.

Câu 4: Cơ năng của vật sẽ không được bảo toàn khi vật:

A. chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

B. chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo.

C. vật chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát.

D. vật không chịu tác dụng của lực ma sát, lực cản.

Câu 5: Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất?

A. W.

B. J/s.

C. HP.

D. m/s.

Câu 6: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi

A. góc tới bằng 0o .

B. góc tới bằng góc khúc xạ.

C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 7: Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:

A. có sự khúc xạ ánh sáng.

B. có sự phản xạ toàn phần.

C. có sự phản xạ ánh sáng.

D. có sự truyền thẳng ánh sáng.

Câu 8: Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?

A. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 > n2 và góc tới nhỏ hơn góc tới hạn.

B. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 > n2 và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.

C. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 < n2 và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.

D. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 < n2 và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc tới hạn.

Câu 9: Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì?

A. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ một phần tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở môi trường thứ 2.

D. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng khúc xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 10: Ta nhận ra vật có màu đen vì

A. nó có màu đen.

B. nó được đặt bên cạnh những vật có màu sắc khác.

C. có ánh sáng màu đen từ vật truyền tới mắt ta.

D. nó phản xạ ánh sáng màu đen tới mắt ta.

Câu 11: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. chùm tia phản xạ.

B. chùm tia ló hội tụ.

C. chùm tia ló phân kỳ.

D. chùm tia ló song song khác.

Câu 12: Kính lúp là thấu kính hội tụ có:

A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.

B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.

C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.

D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.

Câu 13: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?

A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

D. Giảm khi hiệu điện thế tăng.

Câu 14: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. I = I1 = I2.

B. I = I1 + I2.

C. I ≠ I2 = I2.

D. I1 ≠ I2.

Câu 15: Công suất điện cho biết:

A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. Năng lượng của dòng điện.

C. Năng lượng của dòng điện chạy qua 1 đoạn mạch trong một đơn vị thời gian.

D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.

Câu 16: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được:

A. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn đặt gần nam châm.

B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm.

C. Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.

D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi cuộn dây chạm vào nam châm.

Câu 17: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiện các tác dụng:

A. Quang và hóa.

B. Từ và quang.

C. Nhiệt và quang.

D. Quang và cơ.

Câu 18: Ở giai đoạn đầu của vòng năng lượng theo vòng tuần hoàn của nước cần lấy năng lượng từ:

A. Mặt trời.

B. Gió.

C. Dòng chảy.

D. Sóng biển.

Câu 19: Dạng năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo?

A. Năng lượng từ than đá.

B. Năng lượng từ xăng.

C. Năng lượng Mặt Trời.

D. Năng lượng khí gas.

Câu 20. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

A. W

B. Ag

C. Cr

D. Hg

Câu 21. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?

A. Au

B. Cu

C. Mg

D. Ag

Câu 22. Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên?

A. Zn

B. Fe

C. Ba

D. Cu

Câu 23. Cho các phát biểu:

(a)  Vàng là kim loại dẻo nhất nên được sử dụng làm đồ trang sức.

(b)  Đồng dẫn điện kém bạc nhưng vẫn được sử dụng làm dây dẫn điện trong gia đình do giá thành rẻ hơn

(c)  Kim loại thủy ngân điều kiện thường ở trạng thái lỏng, được sử dụng làm nhiệt kế để đo nhiệt độ

(d)  Sắt dẻo do độ cứng cao nên được sử dụng làm vật liệu xây dựng.

(e)  Giấy bạc được sử dụng để bọc thực phẩm, đồ nướng có thành phần chính là bạc Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 24. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 25. Dãy chất gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần về hoạt động hóa học là:

A. Cu, Fe, Zn, Al, Na, K

B. Al, Na, Fe, Cu, K, Zn

C. Fe, Al, Cu, Zn, K, Na

D. Fe, Cu, Al, K, Na, Zn

Câu 26. Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc Phương pháp nhiệt luyện?

A. 2NaCl → 2Na + Cl2

B. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

D. 2Al2O3 → 4Al + 3O2

Câu 27. Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời

A. Al2O3, Zn, Fe, Cu

B. Al2O3, ZnO, Fe, Cu

C. Al, Zn, Fe, Cu

D. Cu, Al, ZnO, Fe

Câu 28. Nguyên tố nào sau đây là phi kim?

A. Sodium

B. Magnesium

C. Carbon

D. Copper

Câu 29. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kim cương dùng làm nhiên liệu.

B. Than chì được dùng làm mũi khoan

C. Than gỗ mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính

D. Than cốc dùng để khử mùi, mặt nạ phòng độc.

Câu 30. Cho các phát biểu sau

1. Carbon, lưu huỳnh, sodium là các phi kim quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống.

2. Chlorine được sử dụng để xử lí nước thải sinh hoạt, nước bể bơi

3. Ở điều kiện thường, thủy ngân là kim loại ở trạng thái lỏng

4. Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn kim loại.

5. Trong các phản ứng hóa học, kim loại có xu hướng nhường electron còn phi kim thường có xu hướng nhận electron.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 31. Cho một luồng khí chlorine dư tác dụng với 9,2 gam kim loại X (hóa trị I) sinh ra 23,4 gam muối. X là kim loại

A. Na

B. K

C. Ca

D. Ba

Câu 32. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (đkc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 6,4

B. 3,4

C. 4,4

D. 5,6

Câu 33. Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là

A. 24

B. 30

C. 32

D. 48

Câu 34. Gas đun nấu thường chứa C3H8 và C4H10 hóa lỏng theo thể tích tương ứng 3:1. Giả sử bình gas nói trên chứa 12kg gas hóa lỏng (đkc) sẽ có bao nhiêu kg C3H8?

A. 2794g

B. 8382g

C. 8386g

D. 3683g

Câu 35. Công thức cấu tạo cho biết:

A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 36. Hợp chất nào sau đây là hydrocarbon?

A. Saccharose

B. Glucose

C. Giấm ăn

D. Methane

Câu 37. Trong số các chất sau, chất nào là chất hữu cơ?

A. CO2

B. HCN

C. (NH2)2CO

D. NaHCO3

Câu 38. Ethylene không có phản ứng nào sau đây?

A. Tác dụng với KOH

B. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)

C. Làm nhạt màu dung dịch Br2

D. Phản ứng trùng hợp

Câu 39. Ô tô, xe máy thường sử dụng loại nhiên liệu nào sau đây?

A. Than đá

B. Xăng

C. Dầu diesel

D. Khí thiên nhiên

Câu 40. Trong các chất sau: CH3OH, C4H10, C2H4Br2, CaSO3, C2H5ONa, Mg(HCO3)2, CH3COOH có bao nhiêu chất là dẫn xuất của hydrocarbon

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án

1D

2A

3B

4C

5D

6A

7A

8B

9A

10B

11B

12C

13C

14A

15C

16C

17C

18A

19C

20D

21C

22B

23B

24B

25A

26B

27A

28C

29C

30C

31A

32C

33B

34B

35C

36D

37C

38A

39B

40B

Đánh giá

0

0 đánh giá