Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 22 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.
Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
- Hạt đậu được ngâm nước, để ở nhiệt độ phòng thì nảy mầm tốt.
- Hạt đậu khô, để ở nhiệt độ phòng thì không nảy mầm.
- Hạt đậu ngâm nước và hạt đậu khô để ở nhiệt độ 10 °C thì đều không nảy mầm.
Hướng dẫn giải:
Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. Trong quá trình này, tế bào sử dụng oxygen và thải ra carbon dioxide, nước.
Trả lời:
Trong các tình huống trên, nước và nhiệt độ là các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở hạt đậu nảy mầm.
1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
Hướng dẫn giải:
Hô hấp tế bào chịu ảnh hưởng của các yếu tố chủ yếu như: nhiệt độ, độ ẩm và nước, khí carbon dioxide, khí oxygen,...
Trả lời:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào gồm:
- Nhiệt độ.
- Độ ẩm và nước.
- Hàm lượng khí O2 và khí CO2.
Hãy tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn dưới đây:
Đồ nước ấm (30 "C) vào bình thuỷ tinh và thả vào đó một con cá vàng. Sau một vài phút, đếm số lần đóng - mở nắp mang của cá vàng trong 5 phút (ở nhiệt độ của nước khoảng 26 – 30°C), ghi lại số liệu. Sử dụng nước đá để hạ từ từ nhiệt độ của nước (để giữ nguyên mức nước không thay đổi thì khi sử dụng nước đá có thể lấy bớt nước trong bình đi một lượng tương đương), đếm số lần cá đóng - mở nắp mang trong 5 phút (ở nhiệt độ của nước khoảng 16 – 20 °C). Lập lại quá trình này ở nhiệt độ 6 – 10 °C.
Ghi số liệu thí nghiệm vào bảng 22.1.
Từ kết quả thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì?
Hướng dẫn giải:
Sự đóng - mở nắp mang đóng vai trò lấy O2 và thải khí CO2 cho quá trình hô hấp của cá.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hô hấp gồm:
- Nhiệt độ.
- Độ ẩm và nước.
- Hàm lượng khí O2 và khí CO2.
Trả lời:
- Kết quả thí nghiệm: Em hãy tiến hành thí nghiệm và sau đó ghi lại số lần đóng mở nắp mang của cá.
Sự đóng – mở nắp mang cá sẽ tăng dần từ khoảng nhiệt độ 26 – 30°C đến khoảng nhiệt độ 16 – 20 °C và cao nhất ở khoảng nhiệt 6 – 10 °C.
- Nhận xét: Khi nhiệt độ càng giảm thì cường độ hô hấp tế bào càng tăng, do đó cơ thể cá cần nhiều O2 hơn nên sự đóng mở nắp mang tăng lên.
Hướng dẫn giải:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào gồm:
- Nhiệt độ: Hô hấp tế bào bao gồm các phản ứng hoá học với sự xúc tác của các enzyme phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ. Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình hô hấp tế bào ở các sinh vật là khoảng 30 – 35 °C.
- Độ ẩm và nước: Nước vừa là môi trường, vừa tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học trong hô hấp tế bào. Hàm lượng nước trong tế bào liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.
- Hàm lượng khí O2: Nếu hàm lượng oxygen của không khí là 5%, hô hấp tế bào xảy ra chậm. Khi thiếu oxygen, hô hấp tế bào giảm.
- Hàm lượng khí CO2: Hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí (khoảng 0,03%) thuận lợi cho hô hấp tế bào. Hàm lượng khí carbon dioxide cao gây ức chế hô hấp.
Trả lời:
Khi muốn cho hạt giống nảy mầm, trước tiên người ta thường ngâm hạt vào nước vì khí ngâm hạt vào nước sẽ giúp kích thích quá trình hô hấp tế bào của hạt giống, giúp hạt nhanh nảy mầm hơn.
Trả lời:
- Tỉ lệ O2 trong không khí khoảng 20%.
- Ảnh hưởng của nồng độ oxygen đến quá trình hô hấp tế bào: Oxygen là nguyên liệu tham gia vào quá trình hô hấp. Nếu hàm lượng oxygen của không khí là 5%, hô hấp tế bào xảy ra chậm. Khi thiếu oxygen, hô hấp tế bào giảm.
Trả lời:
CO2 là sản phẩm của quá trình hô hấp. Các phản ứng giải phóng CO2 trong quang hợp là các phản ứng thuận nghịch. Nếu hàm lượng CO2 trong môi trường cao sẽ làm cho phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch và hô hấp bị ức chế.
Vận dụng 1 trang 105 KHTN lớp 7: Vì sao khi bị sốt cao, nhịp thở lại tăng lên?
Hướng dẫn giải:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào gồm:
- Nhiệt độ: Hô hấp tế bào bao gồm các phản ứng hoá học với sự xúc tác của các enzyme phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ. Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình hô hấp tế bào ở các sinh vật là khoảng 30 – 35 °C.
- Độ ẩm và nước: Nước vừa là môi trường, vừa tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học trong hô hấp tế bào. Hàm lượng nước trong tế bào liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.
- Hàm lượng khí O2: Nếu hàm lượng oxygen của không khí là 5%, hô hấp tế bào xảy ra chậm. Khi thiếu oxygen, hô hấp tế bào giảm.
- Hàm lượng khí CO2: Hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí (khoảng 0,03%) thuận lợi cho hô hấp tế bào. Hàm lượng khí carbon dioxide cao gây ức chế hô hấp.
Trả lời:
Khi sốt cao, nhiệt độ cơ thể tăng lên nên cường độ hô hấp tế bào cũng tăng lên, dó đó cơ thể cần thêm nồng độ khí O2 để tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
Vận dụng 2 trang 105 KHTN lớp 7: Vì sao cây bị ngập úng lâu ngày sẽ chết?
Trả lời:
Khi cây bị ngập úng, lượng nước trong đất tăng lên, đồng thời lượng khí O2 cần cung cấp cho sự hô hấp tế bào rễ cây giảm xuống, dẫn đến rễ cây không thực hiện được hô hấp tế bào và làm cây bị chết.
2. Vận dụng hô hấp tế bào trong thực tiễn
Hướng dẫn giải:
Quá trình hô hấp tế bào có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố môi trường như nhiệt độ, hàm lượng nước, nồng độ oxygen, nồng độ carbon dioxide,...
Trả lời:
Một số biện pháp để bảo quản lương thực, thực phẩm:
- Bảo quản lạnh: Đông lạnh, bảo quản trong tủ lạnh.
Ví dụ: Thịt, cá bỏ trong ngăn đá.
- Bảo quản khô: Sấy khô, phơi khô.
Ví dụ: Mực khô, cá khô,...
- Bảo quản trong điều kiện nồng độ carbon dioxide cao: Đóng hộp, chai, lọ.
Ví dụ: Muối dưa cà; thịt, cá đóng hộp.
- Bảo quản trong điều kiện nồng độ oxygen thấp: hút chân không.
Ví dụ: Bánh kẹo, thịt hun khói, cá được đóng gói và hút chân không.
Trả lời:
Nếu để thực phẩm ở môi trường có nồng độ carbon dioxide cao và nồng độ oxygen thấp thì sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào của thực phẩm, giúp con người bảo quản thực phẩm lâu hơn.
Hướng dẫn giải:
Trong quá trình bảo quản lương thực, thực phẩm, người ta thường khống chế sao cho hô hấp tế bào luôn ở mức tối thiểu bằng các biện pháp bảo quản khô, bảo quản lạnh, bảo quản trong điều kiện hàm lượng khí oxygen thấp và khí carbon dioxide cao.
Trả lời:
Hiện nay ở địa phương em có các biện pháp bảo quản thực phẩm như”
- Đối với thịt, cá: Sử dụng biện pháp bảo quản lạnh, đóng hộp và bảo quản khô.
- Đối với rau, củ, quả: Sử dụng biện pháp muối chua, bảo quản lạnh.
Hướng dẫn giải:
Cơ sở của quá trình bảo quản lương thực, thực phẩm lá khống chế quá trình
hô hấp tế bào luôn ở mức tối thiểu. Một số biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm là: bảo quản khô, bảo quản lạnh,
bảo quản trong điều kiện hàm lượng khí oxygen thấp và khí carbon dioxide cao.
Trả lời:
Khi hút chân không, lượng O2 trong túi đựng gần như bằng 0, do đó quá trình hô hấp tế bào của các loài vi sinh vật phân hủy thịt, cá bị ức chế nên có thể giữ được các loại thực phẩm (thịt, cá, các loại hạt...) lâu ngày mà không bị hư hỏng trong túi hút chân không.
Trả lời:
Không nên để rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh vì nếu để vào ngăn đá, nước sẽ đóng băng, khi nước đóng băng làm tế bào to ra sẽ phá vỡ các bào quan, làm hỏng tế bào và làm cho rau quả chóng bị hỏng.
Muốn bảo quản rau, củ, quả tươi lâu có thể sử dụng một số biện pháp như bảo quản lạnh ở ngăn mát, muối chua, hút chân không.
Vận dụng 5 trang 106 KHTN lớp 7: Muốn bảo quản lạc (đậu phộng) ta phải làm thế nào?
Trả lời:
Muốn bảo quản lạc (đậu phộng) ta có thể bỏ vào túi rồi hút chân không hoặc rang lên và đặt lạc ở nơi thoáng mát hoặc trong ngăn mát tủ lạnh
Lý thuyết KHTN 7 Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
I. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÔ HẤP TẾ BÀO
Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là: nhiệt độ, độ ẩm và nước, nồng độ carbon dioxide, nồng độ khí oxygen,…
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
- Nhiệt độ: Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình hô hấp tế bào là khoảng 30 – 35oC. Nhiệt độ quá cao hay quá thấp sẽ làm ức chế hoạt động của các enzyme hô hấp dẫn đến làm giảm tốc độ hô hấp tế bào.
- Độ ẩm và nước: Nước vừa là môi trường, vừa tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học trong hô hấp tế bào → Hàm lượng nước thấp sẽ ức chế sự hô hấp tế bào.
- Nồng độ oxygen: Oxygen là nguyên liệu tham gia trực tiếp vào quá trình hô hấp tế bào → Khi thiếu oxygen, hô hấp tế bào giảm, có thể dẫn đến ngừng hẳn.
- Nồng độ carbon dioxide: Nồng độ carbon dioxide trong không khí khoảng 0,03% thì thuận lợi cho hô hấp tế bào. Nếu nồng độ quá cao sẽ gây ức chế quá trình hô hấp.
II. VẬN DỤNG HÔ HẤP TẾ BÀO TRONG THỰC TIỄN
1. Vận dụng hô hấp tế bào trong bảo quản lương thực, thực phẩm
- Tác hại của hô hấp tế bào: Hô hấp tế bào phân giải chất hữu cơ của tế bào → làm giảm số lượng và chất lượng của lương thực, thực phẩm sau một thời gian.
- Nguyên tắc của biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm: Trong quá trình bảo quản lương thực, thực phẩm cần khống chế hô hấp tế bào ở mức tối thiểu.
- Các biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm:
+ Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình hô hấp của tế bào. Ví dụ: bảo quản thịt, cá,… bằng đông lạnh giữ được thực phẩm trong thời gian dài.
Bảo quản lạnh cá, thịt
+ Bảo quản khô: Hàm lượng nước thấp làm hô hấp tế bào ở mức tối thiểu. Ví dụ: phơi khô thóc, ngô, đậu xanh,… để bảo quản trong thời gian dài.
Bảo quản khô các loại hạt
+ Bảo quản trong điều kiện nồng độ khí oxygen thấp: Nồng độ oxygen thấp, quá trình hô hấp tế bào giảm. Ví dụ: bảo quản thực phẩm bằng việc hút chân không.
Bảo quản thực phẩm bằng hút chân không
+ Bảo quản trong điều kiện nồng độ khí carbon dioxide cao: Khi tế bào hô hấp, lượng khí oxygen sẽ giảm, khí carbon dioxide sẽ tăng. Nồng độ carbon dioxide cao ức chế nhiều hoạt động trao đổi chất làm hô hấp giảm. Ví dụ: bảo quản trái cây trong các kho có nồng độ khí carbon dioxide cao.
Bảo quản trái cây bằng nồng độ khí carbon dioxide cao
→ Tùy thuộc vào từng đối tượng mà chọn biện pháp bảo quản khác nhau hoặc chọn phối hợp các phương pháp bảo quản cho phù hợp.
2. Vận dụng hô hấp tế bào trong sản xuất nông nghiệp và đời sống
- Trong sản xuất nông nghiệp, cần giữ đất luôn tơi xốp, thoáng khí để tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp tế bào giúp rễ thực hiện hấp thụ được nước và chất dinh dưỡng tốt hơn.
Cày xới đất giúp đất thoáng khí
- Trong lao động, hoạt động thể thao cần chú ý tránh thiếu oxygen gây chuột rút,…
Chuột rút vận động mạnh trong tình trạng thiếu hụt oxygen
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật
Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng thực vật