Bộ 10 đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều có đáp án năm 2024

321

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 9 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 KHTN 9. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 KHTN 9 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Câu 1 : Dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật là

  • A.

    Thế năng đàn hồi. 

  • B.

    Động năng.

  • C.

    Cơ năng. 

  • D.

    Thế năng trọng trường.

Câu 2 : Xét một vật chuyển động nhanh dần theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?

  • A.

    Động năng.     

  • B.

    Cơ năng.

  • C.

    Thế năng.        

  • D.

    Vận tốc.

Câu 3 : Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi

  • A.

    động năng của vật không thay đổi.

  • B.

    thế năng của vật không thay đổi.

  • C.

    tổng động năng và thế năng của vật không đổi.

  • D.

    tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.

Câu 4 : Một lực F không đổi làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực được xác định bởi biểu thức:

  • A.

    A = F/s.

  • B.

    A = F.s.

  • C.

    A = F + s.

  • D.

    A = F – s.

Câu 5 : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:

  • A.

    Bị hắt trở lại môi trường cũ.

  • B.

    Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

  • C.

    Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

  • D.

    Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Câu 6 : Pháp tuyến là đường thẳng:

  • A.

    Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.

  • B.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.

  • C.

    Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.

  • D.

    Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 7 : Trong các ứng dụng  sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

  • A.

    gương phẳng.            

  • B.

    gương cầu.            

  • C.

    sợi quang.  

  • D.

    thấu kính.

Câu 8 : Khi tia sáng truyền từ không khí đến mặt bên của lăng kính thì tia ló ra khỏi lăng kính có đặc điểm gì?

  • A.

    Tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

  • B.

    Vuông góc với tia tới.

  • C.

    Bị lệch về phía đáy so với tia tới.                 

  • D.

    Song song với tia tới.

Câu 9 : Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

  • A.

    phần rìa dày hơn phần giữa. 

  • B.

    phần rìa mỏng hơn phần giữa.

  • C.

    phần rìa và phần giữa bằng nhau.    

  • D.

    hình dạng bất kỳ.

Câu 10 : Có thể dùng kính lúp để quan sát:

  • A.

    Trận bóng đá trên sân vận động.

  • B.

    Một con vi trùng.

  • C.

    Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.

  • D.

    Kích thước của nguyên tử.

Câu 11 : Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 12 : Nội dung định luật Ôm là?

  • A.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

  • B.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

  • C.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

  • D.

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 13 : Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω; R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

  • A.

    6Ω.

  • B.

    25Ω.

  • C.

    10Ω.

  • D.

    15Ω.

Câu 14 : Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát W. Số oát này có ý nghĩa gì?

  • A.

    Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.

  • B.

    Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

  • C.

    Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

  • D.

    Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

Câu 15 : Bóng đèn có điện trở 8Ω và cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn?

  • A.

    32W.

  • B.

    16W.

  • C.

    4W.

  • D.

    0,5W.

Câu 16 : Năng lượng điện trên 1 đoạn mạch chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác được tính bằng công thức nào?

  • A.

    W = I.R.t.

  • B.

    W = I.U.t.

  • C.

    W = I2.R.t

  • D.

    W = I.U2.t.

Câu 17 : Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng ?

  • A.

    Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.

  • B.

    Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.

  • C.

    Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

  • D.

    Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu 18 : Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì

  • A.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn không đổi.

  • B.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.

  • C.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).

  • D.

    số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn giảm.

Câu 19 : Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều:

  • A.

    Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều.

  • B.

    Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều.

  • C.

    Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều.

  • D.

    Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.

Câu 20 : Nhiên liệu hóa thạch là:

  • A.

    nguồn nhiên liệu tái tạo.

  • B.

    đá chứa ít nhất 50% xác đông và thực vật.

  • C.

    chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

  • D.

    nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.

Câu 21 : Trong bóng đèn dây tóc, người ta sử dụng kim loại tungsten làm dây tóc bóng điện do có ưu điểm là

  • A.

    Tính dẻo cao

  • B.

    nhẹ và bền

  • C.

    khả năng dẫn điện tốt

  • D.

    nhiệt động nóng chảy rất cao.

Câu 22 : Cho hỗn hợp nhôm và kẽm tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được dung dịch A và chất rắn B gồm hai kim loại. Khi cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát raChất rắn B không chứa kim loại nào sau đây?        

  • A.

    Zn và Al

  • B.

    Cu

  • C.

    Al

  • D.

    Zn

Câu 23 : Kim loại dẻo, màu trắng bạc, dẫn nhiệt tốt có ứng dụng rộng rãi trong đời sống là

  • A.

    Al

  • B.

    Fe

  • C.

    Ag

  • D.

    Cu

Câu 24 : Hòa tan 0,9 gam kim loại đó trong dung dịch HCl 2,5M và thấy dùng hết 40 ml dung dịch. Kim loại trên là

  • A.

    Al

  • B.

    Fe

  • C.

    Zn

  • D.

    Mg

Câu 25 : Để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3, có thể dùng kim loại nào sau đây?

  • A.

    Au

  • B.

    Zn

  • C.

    Fe

  • D.

    Cu

Câu 26 : Cho các cặp chất sau: Cu và H2SO4; Fe và AgNO3; Zn và Pb(NO3)2; Fe và MgCl2; Al và H2SO4. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 27 : Kim loại cơ bản của hợp kim đuy – ra (duralumin) là

  • A.

    Zn

  • B.

    Cu

  • C.

    Al

  • D.

    Mg

Câu 28 : Thép là hợp kim của sắt (iron) với carbon với một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng carbon chiếm:

  • A.

    Trên 2%

  • B.

    Dưới 2%

  • C.

    Từ 2% đến 5%

  • D.

    Trên 5%

Câu 29 : Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế phương pháp điện phân nóng chảy?

  • A.

    Fe

  • B.

    Cu

  • C.

    Mg

  • D.

    Ag

Câu 30 : Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 200km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng lượng nhôm trong 1km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    1127

  • B.

    1337

  • C.

    985

  • D.

    1280

Câu 31 : Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là

  • A.

    11,2

  • B.

    16,8

  • C.

    9,29625

  • D.

    14,0

Câu 32 : Phi kim có tính dẫn điện là

  • A.

    lưu huỳnh       

  • B.

    phosphorus    

  • C.

    silicon

  • D.

    carbon (than chì)

Câu 33 : Trong số các CTPT sau đây, có bao nhiêu CTPT biểu diễn các chất thuộc loại hydrocarbon?

(1) C8H18                           (2) C2H4O2                    (3) C2H6                        (4) C2H6O

(5) C2H3Cl                         (6) C5H12                       (7) C2H7N                     (8) C4H10

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 34 : Alkane nào sau đây có mạch phân nhánh?

  • A.

  • B.

  • C.

    CH2 = CH2

  • D.

Câu 35 : Một loại khí biogas có chứa 60% CH4 về thể tích. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 mol methane là 891 kJ. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 30L khí biogas. Biết rằng các khí khác trong thành phần biogas khi cháy sinh ra nhiệt lượng không đáng kể.

  • A.

    647

  • B.

    432

  • C.

    1078

  • D.

    564

Câu 36 : Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh đầu hương nhu. Chất này được sử dụng là chất diệt nấm. dẫn dụ côn trùng. Biết eugenol là dẫn xuất của hydrocarbon. Có khối lượng phân tử bằng 164 amu, có 73,17% carbon về khối lượng, còn lại là hydrogen là 7,32% và oxygen. Công thức phân tử eugenol là

  • A.

    C10H12O2

  • B.

    C5H6O1

  • C.

    C10H11O2

  • D.

    C10H12O

Câu 37 : Dãy các chất nào sau đây đều là alkene?

  • A.

    Ethylene, propane

  • B.

    Ethylene, methyl propene

  • C.

    Propene, ethane

  • D.

    Butane, ethylene.

Câu 38 : A là một hydrocarbon ở thể khí ở điều kiện thường, có chứa 14,29% hydrogen theo khối lượng. Trong tự nhiên, A có trong trái cây và rau xanh. Cho các phát biểu sau:

1. A làm nguyên liệu điều chế ethylic alcohol

2. A là chất khí không màu, mùi khó ngửi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.

3. A được dùng làm nguyên liệu sản xuất  hạt nhựa

4. A là nhiên liệu phổ biên trong một số động cơ.

5. A có trong thuốc thúc đẩy quá trình rụng lá của cây trồng (Để kích thích ra hoa theo ý muốn), làm trái cây nhanh chín

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 39 : Chất nào sau đây không phải là sản phẩm chưng cất dầu mỏ?

  • A.

    Khí hóa lỏng

  • B.

    Nhựa đường

  • C.

    Dầu diesel

  • D.

    Sáp ong

Câu 40 : Nhiệt lượng được giải phòng khi đốt cháy 2 kg butane là bao nhiêu? Biết rằng 1 mol butane khi đốt cháy hoàn toàn giải phóng nhiệt lượng 2878 kJ.

  • A.

    2878

  • B.

    99241,4

  • C.

    99,241

D.5756

ĐÁP ÁN

1D 2C 3C 4B 5D 6B 7C 8C
9B 10C 11D 12C 13B 14B 15A 16B
17D 18C 19D 20D 21D 22C 23C 24A
25D 26B 27C 28B 29C 30A 31B 32D
33C 34A 35A 36A 37B 38C 39D 40B

Đề thi học kì 1 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:

A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu.

B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.

C. động năng bằng thế năng.

D. động năng bằng nửa thế năng.

Câu 2: 1W bằng

A. 1 J.s.

B. 1 J/s.

C. 10 J.s.

D. 10 J/s.

Câu 3: Ta nhận ra vật có màu đen vì

A. nó có màu đen.

B. nó được đặt bên cạnh những vật có màu sắc khác.

C. có ánh sáng màu đen từ vật truyền tới mắt ta.

D. nó phản xạ ánh sáng màu đen tới mắt ta.

Câu 4: Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng

A. bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính.

B. đi qua hai tiêu điểm của thấu kính.

C. tiếp tuyến của thấu kính tại quang tâm.

D. đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính.

Câu 5: Một bóng đèn có ghi 220V - 60W mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng:

A. bình thường.

B. sáng yếu.

C. sáng mạnh.

D. không sáng.

Câu 6: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.

B. Máy sấy tóc.

C. Tủ lạnh.

D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

Câu 7: Làm thế nào là nhiên liệu hóa thạch được lấy từ trái đất?

A. Thu thập trên bề mặt đại dương.

B. Thông qua quá trình đốt cháy ngầm.

C. Qua giếng sâu và hầm mỏ.

D. Sử dụng nước để mang chúng lên mặt đất.

Câu 8: Ta có thể dùng nam châm nào để tạo ra dòng điện:

A. Nam châm vĩnh cửu.

B. Nam châm điện.

C. Cả Nam châm vĩnh cửu và nam châm điện.

D. Không có loại nam châm nào cả.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 10. Nguyên liệu để sản xuất gang là

A. quặng sắt, than cốc, chất tạo xỉ CaCO3, SiO2,…

B. quặng nhôm, than cốc, chất tạo xỉ

C. gang hoặc sắt thép phế liệu

D. quặng kẽm, than cốc, chất tạo xỉ

Câu 11. Cho các phát biểu:

1. Kim loại Na, K, Fe, Ag đều có khả năng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường.

2. Kim loại Na, K, Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.

3. Kim loại Mg, Fe, Zn có khả năng phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra hydroxide.

4. Kim loại Au, Al, Cu không tan trong dung dịch HCl.

5. Kim loại Fe mạnh hơn có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12. Tính chất đặc trưng của inox là

A. nhẹ và bền

B. độ cứng cao

C. khó bị gỉ

D. dẫn điện tốt

Câu 13. Do có tính hấp phụ nên carbon vô định hình được dùng làm

A. điện cực, chất khử

B. mặt nạ phòng hơi độc.

C. ruột bút chì, chất bôi trơn.

D. mũi khoan, dao cắt kính.

Câu 14. Hợp chất nào sau đây có khả năng làm trái cây nhanh chín?

A. Propane

B. Butane

C. Ethylene

D. Propylene

Câu 15. Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì

A. dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp gồm nhiều hydrocarbon

B. dầu mỏ không tan trong nước

C. dầu nổi lên trên mặt nước

D. dầu mỏ là chất lỏng sánh đặc.

Câu 16. Các hợp chất hữu cơ thường có đặc điểm chung sau:

a. Thành phần nguyên tố chủ yếu là carbon và thường có hydrogen.

b. Ngoài nguyên tố carbon và hydrogen, có thể có thêm nguyên tố khác như chlorine, nitrogen, oxygen.

c. Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử là liên kết cộng hóa trị.

d. Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử là liên kết ion.

e. Dễ bay hơi, khó cháy.

g. Dễ cháy và sản phẩm cháy luôn tạo ra carbon dioxide. Dãy các đặc điểm đúng là

A. (d), (e), (g)

B. (a), (b), (c)

C. (a), (b), (c), (g)

D. (b), (d), (g)

Câu 17. Dãy các alkane được sử dụng phổ biến trong đời sống là

A. CH4, C2H6, C3H8, C5H12

B. C2H6, C3H8, C4H10, C5H10

C. C2H6, C3H8, C4H8, C5H12

D. C2H6, C3H8, C4H10, C6H12

Câu 18. Số phát biểu dưới đây là sai?

1. Các kim loại từ Mg trở về sau đều không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

2. Các kim loại đứng trước H đều không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid.

3. Các kim loại đứng sau H đều không phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng.

4. Khi tác dụng với dung dịch acid cùng nồng độ và nhiệt độ thì lá Mg phản ứng mãnh liệt hơn so với lá Zn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp.

a)  Điện trở tương đương của mạch là 15Ω.

b)  Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 0,5A.

c)  Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là bằng nhau và bằng 2,8V.

d)  Nếu mắc thêm điện trở R4 = 10Ω mắc nối tiếp vào đoạn mạch trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính không thay đổi.

Câu 2. Ta nhìn thấy mọi vật có sắc màu. Ta thấy cánh hoa màu vàng, lá màu xanh và phần nhụy có màu nâu vì chúng phản xạ các màu sắc đó đến mắt chúng ta.

a)  Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có 1 màu nhất định.

b)  Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

c)  Khi chiếu ánh sáng đơn sắc qua lăng kính, thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau, tạo thành dải màu như cầu vồng.

d)  Ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính sẽ tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới lăng kính.

Câu 3. Biogas là một loại khí sinh học được sử dụng nhiều trong các gia đình nuôi gia súc, động vật như bò, lợn,…

a. Biogas là loại khí tự nhiên, có thành phần chủ yếu là methane được tạo ra từ quá trình phân hủy hữu cơ bởi vi khuẩn trong điều kiện thiếu oxygen.

b. Biogas là nguồn năng lượng tái tạo và thân thiện với môi trường, có thành phần chủ yếu bao gồm các khí methane, ethane, carbon dioxide và một lượng nhỏ các khí khác như nitrogen, hydrogen sulfide, hơi nước.

c. Ứng dụng của biogas rất đa dạng như làm nhiên liệu để nấu ăn, sưởi ấm, chay một số động cơ, thắp sáng,…

d. Biogas không chỉ giúp xử lí chất thải hữu cơ mà còn giúp giảm phát thải khí nhà kính do methane có khả năng gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 4. Cho 4,958L khí (đkc) CO đi qua ống sứ đựng 8g một oxide kim loại, nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 20.

a. Kim loại M là Fe

b. Công thức oxide là FeO

c. Khối lượng kim loại M là 8,4g

d. Phương pháp điều chế kim loại M trên là phương pháp nhiệt luyện.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Câu 1. Một thấu kính phân kì có tiêu cự (25cm). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm (F) và (F') là bao nhiêu?

Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18Ω, R2 = 12Ω. Vôn kế chỉ 36V.

3 Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Số chỉ của ampe kế A1 là bao nhiêu?

Câu 3. Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng, khối lượng thanh kim loại thu được tăng 1,52 gam. Nồng độ dung dịch AgNO3 ban đầu là?

Câu 4. Nhựa PE có độ bền va đập cao nên được dùng để sản xuất thùng, khay, chai, nắp chai nhựa, túi nhựa, túi rác và vật liệu đóng gói thực phẩm khác,… Từ V lít khí ethylene (đkc) người ta tổng hợp được 33,6 kg PE. Hiệu suất phản ứng đạt 95%. Tính V?

Đáp án

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

10

A

2

B

11

B

3

B

12

C

4

B

13

B

5

B

14

C

6

A

15

A

7

C

16

C

8

C

17

A

9

C

18

A

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

 

 

1

a)

Đ

 

 

3

a)

Đ

b)

S

b)

S

c)

S

c)

Đ

d)

S

d)

Đ

 

 

2

a)

Đ

 

 

4

a)

Đ

b)

Đ

b)

S

c)

S

c)

S

d)

S

d)

Đ

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

50

3

0,1

2

2

4

31235,4

Đánh giá

0

0 đánh giá