Cho phản ứng sau: COCl2(g) ⇌ CO(g) + Cl2(g), KC = 8,2×10^-2 ở 900 K

2.1 K

Với giải Bài 5 trang 11 Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Bài 5 trang 11 Hóa học 11: Cho phản ứng sau:

COCl2(g) ⇌ CO(g) + Cl2(g)    KC = 8,2×10-2 ở 900 K.

Tại trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15 M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu?

Lời giải:

Áp dụng công thức:

KC=[CO].[Cl2][COCl2][COCl2]=[CO].[Cl2]KC=0,15.0,158,2.10-2=0,274M

Bài tập vận dụng:

Câu 1: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở 40oBiết: 2NO(g)+O2(g)2NO2(g).

Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng KC lúc này có giá trị là

A. 4,42.

B. 40,1.

C. 71,2.

D. 214.

Đáp án đúng là: C

Số mol NO ở trạng thái cân bằng là: nNO = nNO ban đầu – nNO phản ứng = 2 – 0,5 = 1,5 mol.

Vậy [NO] = 1,5M; [O2] = 0,00156M; [NO2] = 0,5M.

KC=[NO2]2[NO]2.[O2]=0,521,52.0,00156=71,23.

Câu 2: Cho cân bằng hoá học: H2(g)+I2(g)2HI(g); H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

A. tăng nhiệt độ của hệ.

B. giảm nồng độ HI.

C. giảm áp suất chung của hệ.

D. tăng nồng độ H2.

Đáp án đúng là: C

Do tổng số mol khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau nên thay đổi áp suất không làm cân bằng chuyển dịch.

Câu 3: Cho phản ứng: N2(g)+3H2(g)2NH3(g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt, cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi nào?

A. Thay đổi áp suất của hệ.

B. Thay đổi nhiệt độ của hệ.

C. Thay đổi nồng độ N2.

D. Thêm chất xúc tác Fe.

Đáp án đúng là: D

Chất xúc tác không làm thay đổi nồng độ các chất trong hệ cân bằng và cũng không làm thay đổi hằng số cân bằng nên không làm chuyển dịch cân bằng.

Đánh giá

0

0 đánh giá