Với giải Bài 4 trang 11 Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học
Bài 4 trang 11 Hóa học 11: Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
a) C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g)
b) CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g)
Các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau?
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm một lượng hơi nước vào hệ.
(3) Thêm khí H2 vào hệ.
(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
(5) Dùng chất xúc tác.
Lời giải:
a) C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g)
(1) Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều thuận.
(2) Thêm một lượng hơi nước vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng hơi nước tức chiều thuận.
(3) Thêm khí H2 vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng H2 tức chiều nghịch.
(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí thức chiều nghịch.
(5) Dùng chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.
b) CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g)
(1) Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều nghịch.
(2) Thêm một lượng hơi nước vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng hơi nước tức chiều thuận.
(3) Thêm khí H2 vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo làm giảm lượng H2 tức chiều nghịch.
(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống không làm cân bằng chuyển dịch do hệ cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau.
(5) Dùng chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.
Bài tập vận dụng:
Câu 1: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở 40oC Biết:
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng KC lúc này có giá trị là
A. 4,42.
B. 40,1.
C. 71,2.
D. 214.
Đáp án đúng là: C
Số mol NO ở trạng thái cân bằng là: nNO = nNO ban đầu – nNO phản ứng = 2 – 0,5 = 1,5 mol.
Vậy [NO] = 1,5M; [O2] = 0,00156M; [NO2] = 0,5M.
Câu 2: Cho cân bằng hoá học: ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
A. tăng nhiệt độ của hệ.
B. giảm nồng độ HI.
C. giảm áp suất chung của hệ.
D. tăng nồng độ H2.
Đáp án đúng là: C
Do tổng số mol khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau nên thay đổi áp suất không làm cân bằng chuyển dịch.
Câu 3: Cho phản ứng: . Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt, cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi nào?
A. Thay đổi áp suất của hệ.
B. Thay đổi nhiệt độ của hệ.
C. Thay đổi nồng độ N2.
D. Thêm chất xúc tác Fe.
Đáp án đúng là: D
Chất xúc tác không làm thay đổi nồng độ các chất trong hệ cân bằng và cũng không làm thay đổi hằng số cân bằng nên không làm chuyển dịch cân bằng.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Luyện tập trang 5 Hóa học 11: Viết phương trình hoá học của một số phản ứng một chiều mà em biết....
Luyện tập trang 6 Hóa học 11: Trên thực tế có các phản ứng sau:...
Luyện tập trang 7 Hóa học 11: Cho hệ cân bằng nhau:...
Câu hỏi thảo luận 8 trang 8 Hóa học 11: Nhận xét hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 2....
Luyện tập trang 9 Hóa học 11: Phản ứng tổng hợp ammonia:...
Bài 3 trang 11 Hóa học 11: Viết biểu thức tính Kc cho các phản ứng sau:...
Bài 4 trang 11 Hóa học 11: Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:...
Bài 5 trang 11 Hóa học 11: Cho phản ứng sau:..
Xem thêm các bài giải SGK Hóa lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: