Giải SGK Toán lớp 4 trang 34 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân | Cánh diều

2.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 4 trang 34 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân chi tiết sách Toán 4 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 34 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Video bài giải Toán lớp 4 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cánh diều

Giải Toán lớp 4 trang 34

Giải Toán lớp 4 trang 34 Bài 1: a) Đọc các số sau:

Toán lớp 4 trang 34 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

b) Viết các số sau:

- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu,

- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt,

- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy,

- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám.

Lời giải:

a) Đọc các số sau:

651: Sáu trăm năm mươi mốt.

5 064: Năm nghìn không trăm sáu mươi tư.

800 310: Tám trăm nghìn ba trăm mười.

9 106 783: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba.

573 811 000: Năm trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn.

b) Viết các số sau:

- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu: 24 516

- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 307 421

- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy: 1 250 017

- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám: 15 040 608

Giải Toán lớp 4 trang 34 Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7

265 175

1 050 694

321 126

57 605

Lời giải:

265 175 = 200 000 + 60 000 + 5 000 + 100 + 70 + 5

1 050 694 = 1 000 000 + 50 000 + 600 + 90 + 4

321 126 = 300 000 + 20 000 + 1 000 + 100 + 20 + 6

57 605 = 50 000 + 7 000 + 600 + 5

Giải Toán lớp 4 trang 34 Bài 3: Số?

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

 

99

 

 

1 270

 

 

8 010

 

 

2 068

 

 

14 050

 

Lời giải:

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

98

99

100

1 269

1 270

1 271

8 009

8 010

8 011

2 067

2 068

2 069

14 049

14 050

14 051

Giải Toán lớp 4 trang 34 Bài 4: Khoảng cách từ Trái Đất, Sao Kim, Sao Thủy, Sao Hỏa đến Mặt Trời được biểu thị trong bảng bên. Hãy sắp xếp khoảng cách từ các hành tinh trên đến Mặt Trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.

Hành tinh

Khoảng cách đến Mặt Trời (km)

Trái Đất

149 600 000

Sao Kim

108 000 000

Sao Thủy

57 910 000

Sao Hỏa

227 700 000

(Nguồn: http://solarsystem.nasa.gov)

Lời giải:

Sắp xếp khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời theo thứ tự từ bé đến lớn ta được như sau: 57 910 000; 108 000 000; 149 600 000; 227 700 000.

Sắp xếp thứ tự các hành tinh trên đến Mặt Trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất tương ứng là: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa.

Lý thuyết Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

1. Hệ thập phân

Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng hợp lại thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

Ví dụ: 10 đơn vị = 1 chục

          10 chục = 1 trăm

          10 trăm = 1 nghìn

          ....

2. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Với mười chữ số: 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 có thể viết được mọi số tự nhiên

Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Chẳng hạn, số 888 có ba chữ số 8, kể từ phải sáng trái mỗi chữ số 8 lần lượt nhận giá trị là 8 ; 80 ; 800.

Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân

3. So sánh các số tự nhiên

- Dựa vào vị trí của các số trong dãy số tự nhiên, số nào được đếm trước thì bé hơn

- Dựa vào quy tắc so sánh các số có nhiều chữ số

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

12. Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên

13. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

14. Yến, tạ, tấn

15. Giây

16. Thế kỉ

Đánh giá

0

0 đánh giá