20 Bài tập Viết số tự nhiên trong hệ thập phân lớp 4 (Cánh diều) có lời giải

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.

Bài tập Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Câu 1 :Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

20 Bài tập Làm quen với dãy số tự nhiên lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 4)

Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

 Đúng
 Sai

Số tự nhiên bé nhất là 1

 Đúng
 Sai

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

 Đúng
 Sai

Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

 Đúng
 Sai
Lời giải:

Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vì số liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

Câu 2 :Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

Số cần tìm là

Đáp án
Đáp án đúng là 96 552 100
Lời giải:

Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

Câu 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bạn An nói : “số 0 là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

A. Sai                          

B. Đúng                                 

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Vậy bạn An nói đúng

Câu 4 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

Đáp án
Đáp án đúng là 1001
Lời giải:

Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

Câu 5 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Làm quen với dãy số tự nhiên lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 3)

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

Đáp án
Đáp án đúng là 99998
Lời giải:

Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

Câu 6 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

4672...4674

A. 4670 

B. 4673 

C. 4675

D. 4680

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:
Số tự nhiên liền sau số 4672 là 4673

Số 4673 cũng là số liền trước của số 4674.

Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: 4672;4673;4674

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 4673.

Câu 7 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Làm quen với dãy số tự nhiên lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 2)

Điền số thích hợp vào ô trống:

133;135;137;139;;;;

Đáp án
Đáp án đúng là 141, 143, 145, 147
Lời giải:

Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Dãy số đã cho được viết đầy đủ là 133;135;137;139;141;143;145;147.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 141;143;145;147.

Câu 8 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

12;17;29;46;75;;

Đáp án
Đáp án đúng là 121, 196
Lời giải:

Ta thấy:

12+17=2917+29=4629+46=75

Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

Ta có:

46+75=12175+121=196

Dãy số đã cho được viết đầy đủ là 12;17;29;46;75;121;196.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 121;196.

Câu 9 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Làm quen với dãy số tự nhiên lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 1)

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số?

A. 900 số 

B. 890 số 

C. 555 số   

D. 450 số

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Dãy các số có 3 chữ số là: 100;101;102;...;998;999.

Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 1 .

Dãy trên có số số hạng là:

           (999100):1+1=900 (số hạng)

Vậy có tất cả 900 số có 3 chữ số.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số 4708306 thành tổng (theo mẫu):

1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8

A. 4708306=40000000+700000+800+30+6

B. 4708306=4000000+70000+800+30+6

C. 4708306=4000000+700000+8000+300+6

D. 4708306=4000000+7000000+8000+30+6

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Số 4708306 gồm 4 triệu, 7 trăm nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 6 đơn vị.

Do đó 4708306=4000000+700000+8000+300+6.

Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá