Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân | Giải VBT Toán lớp 4 Cánh diều

2 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 1:

a) Đọc các số sau:

651: ……………………………………………………………………………………...

5 064: ……………………………………………………………………………………

800 310: …………………………………………………………………………………

9 106 783: ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………...……

573 811 000: …………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

b) Viết các số sau:

- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu: ……………………………………………….

- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: ………………………………………

- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy: …………………………..

- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám: ………………………

Lời giải

a) Đọc các số sau:

651: Sáu trăm năm mươi mốt.

5 064: Năm nghìn không trăm sáu mươi tư.

800 310: Tám trăm nghìn ba trăm mười.

9 106 783: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba.

573 811 000: Năm trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn.

b) Viết các số sau:

- Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu: 24 516

- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 307 421

- Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy: 1 250 017

- Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám: 15 040 608

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

265 175 = ………………………………………………………………………………….

1 050 694 = ……………………………………………………………………………....

321 126 = ………………………………………………………………………………….

57 605 = …………………………………………………………………………………...

Lời giải

265 175 = 200 000 + 60 000 + 5 000 + 100 + 70 + 5

1 050 694 = 1 000 000 + 50 000 + 600 + 90 + 4

321 126 = 300 000 + 20 000 + 1 000 + 100 + 20 + 6

57 605 = 50 000 + 7 000 + 600 + 5

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 35

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 35 Bài 3Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 35 Bài 4: Khoảng cách từ Trái Đất, Sao Kim, Sao Thủy, Sao Hỏa đến Mặt Trời được biểu thị trong bảng dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

(Nguồn: http://solarsystem.nasa.gov)

Hãy sắp xếp khoảng cách từ các hành tinh trên đến Mặt Trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất.

………………;………………;………………;………………

Lời giải

Sắp xếp thứ tự các hành tinh trên đến Mặt Trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất tương ứng là:

57 910 000; 108 000 000; 149 600 000; 227 700 000.

Lý thuyết Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

1. Hệ thập phân

Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng hợp lại thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

Ví dụ: 10 đơn vị = 1 chục

          10 chục = 1 trăm

          10 trăm = 1 nghìn

          ....

2. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Với mười chữ số: 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 có thể viết được mọi số tự nhiên

Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Chẳng hạn, số 888 có ba chữ số 8, kể từ phải sáng trái mỗi chữ số 8 lần lượt nhận giá trị là 8 ; 80 ; 800.

Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân

3. So sánh các số tự nhiên

- Dựa vào vị trí của các số trong dãy số tự nhiên, số nào được đếm trước thì bé hơn

- Dựa vào quy tắc so sánh các số có nhiều chữ số

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 12: Số tự nhiên: dãy số tự nhiên

Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Bài 14: Yến, tạ, tấn

Bài 15: Giây

Bài 16: Thế kỉ

Đánh giá

0

0 đánh giá