Làm tròn các số sau: −1254,5678; 542,1235 a) đến hàng phần mười

1 K

Với giải Bài 9 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài tập cuối chương 6 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 6

Bài 9 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số sau: −1254,5678; 542,1235

a) đến hàng phần mười;

b) đến hàng phần trăm;

c) đến hàng phần nghìn;

d) đến hàng đơn vị;

e) đến hàng chục.

Lời giải:

* Làm tròn số: −1254,5678

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số −1254,5678 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 6 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần mười là: −1254,6.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số −1254,5678 là 6.

- Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 7 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần trăm là: −1254,57.

c) đến hàng phần nghìn

- Chữ số hàng phần nghìn của số −1254,5678 là 7.

- Chữ số bên phải liền nó là 8 >5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 8 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần nghìn là: −1254,568.

d) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số −1254,5678 là 4.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng lên một đơn vị là 5 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng đơn vị là: −1255.

e) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số −1254,5678 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 5 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng chục là: −1250.

Vậy số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −1254,6; −1254,57; −1254,568; −1255; −1250.

* Làm tròn số: 542,1235

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số 542,1235 là 1.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 1 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng phần mười là: 542,1.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số 542,1235 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 2 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng phần trăm là: 542,12.

c) đến hàng phần nghìn

- Chữ số hàng phần nghìn của số 542,1235 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 4 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng phần nghìn là: 542,124.

d) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số 542,1235 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 2 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng đơn vị là: 542.

e) đến hàng chục

- Chữ số hàng chục của số 542,1235 là 4.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 4 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng chục là: 540.

Vậy số 542,1235 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 542,1; 542,12; 542,124; 542; 540.

Đánh giá

0

0 đánh giá