Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường

2 K

Với giải Bài OT4.10 trang 50 SBT Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Ôn tập chương 4 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Ôn tập chương 4

OT4.10 trang 50 SBT Hóa học 10. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:

KMnO4+CaC2O4+H2SO4CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2+H2O

a) Cân bằng phương trình phản ứng.

b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu.

Lời giải:

a) Cân bằng phương trình phản ứng:

KMn+7O4+CaC+32O4+H2SO4CaSO4+K2SO4+Mn+2SO4+C+4O2+H2O

5×1×C+3C+4  +1eMn+7+5eMn+2

Phương trình phản ứng:

5CaC2O4+2KMnO4+8H2SO45CaSO4+K2SO4+2MnSO4+10CO2+8H2O

b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL

máu là: 10-6 mol

Xét sơ đồ:

2KMnO45CaSO4106mol    2,5×106 mol

Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là:

2,5×106×40×103× 100=10 mg/100 mL.

Đánh giá

0

0 đánh giá