Giáo án Nhân, chia phân thức (Chân trời sáng tạo 2024) | Giáo án Toán 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán lớp 8 Bài 7: Nhân, chia phân thức sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài 7. Nhân, chia phân thức

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Thực hiện được phép nhân, chia hai phân thức đại số.

Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng trong tính toán với phân thức đại số.

2. Năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học và năng lực giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất

ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.

2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

– HS tính được lượng xăng ô tô A tiêu tốn số lần so với ô tô B.

– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV tự ra đề một bài toán để dẫn dắt vào bài:

Ví dụ: Minh mua 8 quyển vở hết 96 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở.

HS: Giá tiền của mỗi quyển vở là: 96 000 : 8 = 12 000 (đồng).

– GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Trong bài toán trên để tính được giá tiền của mỗi quyển vở thì ta lấy tổng số tiền chia cho số quyển vở. Tương tự, ta có thể tính được số lít xăng mỗi ô tô tiêu tốn.

GV chiếu slide hình minh họa hai chiếc ô tô A và B.

Ô tô A tiêu tốn a lít xăng để đi hết quãng đường x (km). Ô tô B tiêu tốn b lít xăng để đi hết quãng đường y (km). Để đi được 100 km,

Giáo án Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2023): Hằng đẳng thức đáng nhớ (ảnh 1)

a) Mỗi ô tô tiêu tốn bao nhiêu lít xăng?

b) Ô tô A tiêu tốn lượng xăng gấp bao nhiêu lần ô tô B?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để tính được lượng xăng ô tô A tiêu tốn gấp số lần so với ô tô B thì chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.

Bài 6. Nhân, chia phân thức

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Nhân hai phân thức

a) Mục tiêu: 

Thực hiện được phép tính nhân các phân thức.

HS áp dụng được các tính chất của phép nhân phân thức: tính giao hoán, kết hợp, tính chất phân phối đối với phép cộng.

b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động và trình bày kết quả. GV hỗ trợ khi HS khó khăn hoặc mắc sai lầm.

c) Sản phẩm: HS tính được diện tích hình chữ nhật bằng chữ và thực hiện được phép nhân các phân thức.

Chú ý: HS có thể tính theo những cách khác nhau. GV có thể nhấn mạnh các tính chất của phép nhân phân thức.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở.

– HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, chuẩn hóa kiến thức đưa ra cách thực hiện phép nhân các phân thức và tính chất của phép nhân phân thức.

1 2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.

HS đọc và hiểu Ví dụ 1, Ví dụ 2 để biết cách thực hiện phép nhân hai phân thức.

 

 

 

– HS trao đổi nhóm thực hành phép tính nhân các phân thức, có thể sử dụng các tính chất của phép nhân (nếu có thể) thông qua việc hoàn thành Thực hành 1.

– HS phát biểu, các HS khác nghe và nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.

– GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

– Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bàn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

– Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS

1. Nhân hai phân thức

HĐKP1:

Giáo án Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2023): Hằng đẳng thức đáng nhớ (ảnh 2)

Chiều dài của tấm bạt bé là: \(\frac{1}{k}.a\) (m).

Chiều rộng của tấm bạt bé là: \(\frac{1}{k}.b\) (m).

Diện tích của mỗi tấm bạt bé là: \(\frac{1}{k}.a.\frac{1}{k}.b\) (m2).

Kết luận:

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

\(\frac{A}{B}\,\,.\,\,\frac{C}{B} = \frac{{A\,\,.\,\,C}}{{B\,\,.\,\,D}}\).

Cũng tương tự phép nhân các phân số, phép nhân các phân thức có tính chất sau:

a) Tính chất giao hoán: \(\frac{A}{B}\,\,.\,\,\,\frac{C}{D} = \frac{C}{D}\,.\,\,\frac{A}{B}\).

b) Tính chất kết hợp:

\(\left( {\frac{A}{B}\,\,.\,\,\frac{C}{D}} \right)\,\,.\,\,\frac{E}{G} = \frac{A}{B}\,\,.\,\,\left( {\frac{C}{D}\,.\,\,\frac{E}{G}} \right)\).

c) Tính chất phân phối đối với phép cộng:

\(\frac{A}{B}\left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{G}} \right) = \frac{A}{B}\,\,.\,\,\frac{C}{D} + \frac{A}{B}\,\,.\,\,\frac{C}{D}\).

Thực hành 1.

a) \(\frac{{3{a^2}}}{{10{b^3}}}.\frac{{15b}}{{9{a^4}}} = \frac{{3{a^2}.15b}}{{10{b^3}.9{a^4}}}\)

\( = \frac{{3{a^2}.3.5b}}{{2.5b.{b^2}.3{a^2}.3{a^2}}} = \frac{1}{{2{a^2}{b^2}}}\);

b) \(\frac{{x - 3}}{{{x^2}}}.\frac{{4x}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{\left( {x - 3} \right).4x}}{{x.x.\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \frac{4}{{x\left( {x + 3} \right)}}\);

c) \[\frac{{{a^2} - 6a + 9}}{{{a^2} + 3a}}.\frac{{2a + 6}}{{a - 3}} = \frac{{{{\left( {a - 3} \right)}^2}.2\left( {a + 3} \right)}}{{a\left( {a + 3} \right).\left( {a - 3} \right)}}\]

\[ = \frac{{2\left( {a - 3} \right)}}{a}\];

d) \[\frac{{x + 1}}{x}.\left( {x + \frac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}} \right)\]\[ = \frac{{x + 1}}{x}.x + \frac{{x + 1}}{x}.\frac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - 1}}\]

 

 

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 7: Nhân, chia phân thức.

Để mua Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Giáo án Bài 7: Nhân, chia phân thức

Giáo án Bài tập cuối chương 1

Giáo án Bài 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều

Giáo án Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều

Đánh giá

0

0 đánh giá