Giáo án Toán 8 (Chân trời sáng tạo 2024) Bài tập cuối chương 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 1 sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:

– Thu gọn đơn thức, đa thức; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia các đa thức.

– Mô tả và áp dụng được những hằng đẳng thức đáng nhớ.

Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học.

Sử dụng các tính chất cơ bản của phân thức để xét sự bằng nhau của hai phân thức, rút gọn phân thức.

– Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia hai phân thức đại số.

– Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng trong tính toán với phân thức đại số.

– Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức trong tính toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...

2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời

c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 7.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi 1 đến câu hỏi 10 (SGK – tr40).

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.

Đáp án:

Bài 1.

Đáp án đúng là: C

Biểu thức \(\frac{1}{{2z}}x + y\) không phải là đa thức vì có phép chia giữa hai biến x và z.

Bài 2.

Đáp án đúng là: A

Ta có \(\frac{1}{3}\)x2yx = \(\frac{1}{3}\)x3y.

Do đó đơn thức trên đồng dạng với đơn thức –2x3y.

Bài 3.

Đáp án đúng là: B

Hai hạng tử của đa thức x4\(\frac{3}{2}\)x3y2 có bậc lần lượt là 4 và 5 nên bậc của đa thức này bằng 5. Vậy biểu thức này không phải là đa thức bậc 4.

Bài 4.

Đáp án đúng là: C

Biểu thức \(\frac{{\sqrt x }}{2}\) không phải là phân thức vì \(\sqrt x \) không phải là đa thức.

Bài 5.

Đáp án đúng là: B

Ta có: M = (x + y – 1)(x + y + 1) = (x + y)2 – 12

                = x2 + 2xy + y2 – 1.

Bài 6.

Đáp án đúng là: C

Ta có: N = (2x + 1)(4x2 – 2x + 1) = (2x + 1)[(2x)2 – 2x.1 + 12]

               = (2x)3 + 13 = 8x3 + 1.

Bài 7.

Đáp án đúng là: A

Ta có: P = x4 – 4x2 = (x2)2 – (2x)2 = (x2 + 2x)(x2 – 2x)

              = x(x + 2).x(x – 2) = x2(x – 2)(x + 2).

Bài 8.

Đáp án đúng là: B

Ta có: \(Q = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} - \frac{1}{{{x^2} - 1}} = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} - \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

              \[ = \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)}} - \frac{{x + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)}}\]\[ = \frac{{2x - 2 - \left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)}}\]

              \[ = \frac{{2x - 2 - x - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)}}\]\[ = \frac{{x - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x - 1} \right)}}\].

Bài 9.

Đáp án đúng là: D

Ta có R = 4x2 – 4xy + y2 = (2x)2 – 2.2x.y + y2 = (2x – y)2.

Bài 10.

Đáp án đúng là: C

Ta có: S = x6 – 8 = (x2)3 – 23

    = (x2 – 2)[(x2)2 + x2.2 + 22]

              = (x2 – 2)(x4 + 2x2 + 4).

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động: Ôn tập kiến thức đã học của chương I

a) Mục tiêu: 

- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.

b) Nội dung:

HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.

c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:

Nhóm 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến; các phép toán với đa thức nhiều biến

ü Khái niệm đơn thức, đa thức.

ü Thu gọn đơn thức, đa thức.

ü Cộng, trừ, các đơn thức, đa thức.

ü Nhân, chia các đơn thức, đa thức.

Nhóm 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ

ü Bình phương của một tổng, một hiệu

ü Hiệu của hai bình phương

ü Lập phương của một tổng, một hiệu

ü Tổng và hiệu của hai lập phương

Nhóm 3: Phân tích đa thức thành nhân tử

ü Phương pháp đặt nhân tử chung

ü Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức

ü Phương pháp nhóm hạng tử

Nhóm 4: Phân thức đại số; cộng, trừ, nhân, chia phân thức

ü Phân thức đại số

ü Hai phân thức bằng nhau

ü Tính chất cơ bản của phân thức

ü Cộng, trừ các phân thức

ü Nhân, chia các phân thức

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:

 

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 17 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 1.

Để mua Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 7: Nhân, chia phân thức

Giáo án Bài tập cuối chương 1

Giáo án Bài 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều

Giáo án Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều

Giáo án Bài tập cuối chương 2

Đánh giá

0

0 đánh giá