Cho các số 44; 7 345; 18 488; 66 713; 289 935; 1 987 650; 369 121 100

193

Với giải Bài 59 trang 22 SBT Toán lớp 6 Cánh diều chi tiết trong Bài 7: Quan hệ chia hết - Tính chất chia hết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 7: Quan hệ chia hết - Tính chất chia hết

Bài 59 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

Cho các số 44; 7 345; 18 488; 66 713; 289 935; 1 987 650; 369 121 100.

a) Viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 2 trong các số trên.

b) Viết tập hợp B gồm các số chia hết cho 5 trong các số trên.

c) Viết tập hợp C gồm các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số trên.

Lời giải:

a) Vì 44 = 2.22 nên 44 chia hết cho 2;

18 488 = 2.9 244 nên 18 488 chia hết cho 2;

1 987 650 = 2.993 825 nên 1 987 650 chia hết cho 2;

369 121 100 = 184 560 505.2 nên 369 121 100 chia hết cho 2.

Vậy A = {44; 18 488; 1 987 650; 369 121 100}.

b) Vì 7 345 = 1 469.5 nên 7 345 chia hết cho 5;

289 935 = 57 767.5 nên 289 935 chia hết cho 5;

1 987 650 = 397 530.5 nên 1 987 650 chia hết cho 5;

369 121 100 = 73 824 220.5 nên 369 121 100 chia hết cho 5.

Vậy B = {7 345; 289 935; 1 987 650; 369 121 100}.

c) Các số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5 là: 1 987 650; 369 121 100.

Vậy C = {1 987 650; 369 121 100}.

Từ khóa :
toán 6
Đánh giá

0

0 đánh giá