Với giải Câu 1 trang 73 Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử
Câu 1 trang 73 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe và S trong các chất sau:
a) Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4.
b) S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3.
Phương pháp giải:
Quy tắc xác định số oxi hóa:
- Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.
- Trong hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương bằng số electron hóa trị.
- Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
- Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion; trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.
Lời giải:
Lý thuyết Số oxi hóa
1. Khái niệm
Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Số oxi hóa được viết ở dạng số đại số, dấu viết trước, số viết sau.
Ví dụ 1: Xét phân tử NaCl.
Nguyên tử Na nhường 1 electron cho nguyên tử Cl, khi đó nguyên tử Na trở thành ion dương mang điện tích 1+ (số oxi hóa của Na là +1) và nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử Na trở thành ion âm mang điện tích 1– (số oxi hóa của Cl là –1): .
Ví dụ 2: Xét phân tử H2O.
Độ âm điện của nguyên tử O lớn hơn độ âm điện của nguyên tử H, nếu các cặp electron liên kết chuyển hoàn toàn về nguyên tử O thì nguyên tử O có thêm 2 electron và trở thành ion âm có điện tích 2– (số oxi hóa của O là –2); mỗi nguyên tử H mất đi 1 electron và trở thành ion dương có điện tích 1+ (số oxi hóa của H là +1): .
Ví dụ 3: Xét phân tử H2.
H : H
Do hai nguyên tử H giống nhau nên cặp electron liên kết không lệch về nguyên tử nào. Do vậy, mỗi nguyên tử H đều trung hòa điện, có điện tích bằng 0 và số oxi hóa là 0: .
2. Quy tắc xác định số oxi hóa
Thông thường, số oxi hóa của nguyên tử được xác định trực tiếp từ công thức phân tử theo các quy tắc sau:
Quy tắc 1: Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.
Ví dụ: .
Quy tắc 2: Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là – 2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và có giá trị bằng số electron hóa trị.
Quy tắc 3: Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion; trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.
Ví dụ 1: Xác định số oxi hóa của S trong phân tử Na2SO4.
Hướng dẫn:
Trong hợp chất, số oxi hóa của Na là +1, số oxi hóa của O là –2.
Số oxi hóa của từng nguyên tử: .
Áp dụng quy tắc 3, ta có: (+1)×2 + x + (–2)×4 = 0 ® x = +6.
Ví dụ 2: Xác định số oxi hóa của C trong ion .
Hướng dẫn:
Số oxi hóa của O là – 2.
Gọi số oxi hóa của C trong ion đa nguyên tử là x.
Áp dụng quy tắc 4, ta có: x + (–2)×3 = –2 x = +4.
Mở đầu trang 71 Hóa học 10: Trong lò luyện gang, xảy ra phản ứng oxi hóa – khử theo sơ đồ sau:...
Câu 3 trang 75 Hóa học 10: Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong công nghiệp:...
Câu 4 trang 76 Hóa học 10: Nêu một số phản ứng oxi hóa – khử có lợi và có hại tron thực tế...
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử
Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học