Với Giải toán lớp 6 trang 23 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 6 trang 23 Tập 1 Cánh diều
Luyện tập 1 trang 23 Toán lớp 6 Tập 1: Viết và tính các lũy thừa sau:
a) Năm mũ hai;
b) Hai lũy thừa bảy;
c) Lũy thừa bậc ba của sáu.
Lời giải:
a) "Năm mũ hai" được viết là 52
Ta có: 52 = 5 . 5 = 25.
b) "Hai lũy thừa bảy" được viết là 27
Ta có: 27 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2
= 4 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2
= 8 . 2 . 2 . 2. 2
= 16 . 2 . 2 . 2
= 32 . 2 . 2
= 64 . 2 = 128
Vậy 27 = 128.
c) "Lũy thừa bậc ba của sáu" được viết là 63
Ta có: 63 = 6 . 6 . 6 = 36 . 6 = 216.
Luyện tập 2 trang 23 Toán lớp 6 Tập 1: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 25, cơ số 5;
b) 64, cơ số 4.
Lời giải:
a) Để viết số 25 dưới dạng lũy thừa với cơ số 5, ta tách số 25 thành tích với các thừa số là 5 rồi đưa về dạng lũy thừa:
25 = 5 . 5 = 52.
Vậy 25 = 52.
b) Để viết số 64 dưới dạng lũy thừa với cơ số 4, ta tách số 64 thành tích với các thừa số là 4 rồi đưa về dạng lũy thừa:
64 = 4 . 16 = 4 . (4 . 4) = 4 . 4 . 4 = 43.
Vậy 64 = 43.
Hoạt động 2 trang 23 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh: 23.24 và 27.
Lời giải:
Ta có: 23=2.2.2=4.2=8
24=2.2.2.2=4.2.2=8.2=16
Suy ra: 23 . 24 = 8 . 16 = 128
Lại có: 27 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 128 (Theo câu b, phần Luyện tập 1. Trang 23/SGK)
Vì 128 = 128
Vậy 23 . 24 = 27.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác: