Với Giải toán lớp 6 trang 25 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 6 trang 25 Tập 1 Cánh diều
Bài 2 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1: Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: 25, 52, 92, 110, 101
Lời giải:
+) 25 có cơ số là 2, số mũ là 5 và
25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 2 . 2 . 2 = 8 . 2 . 2 = 16 . 2 = 32
+) 52 có cơ số là 5, số mũ là 2 và 52 = 5 . 5 = 25
+) 92 có cơ số là 9, số mũ là 2 và 92 = 9 . 9 = 81
+) 110 có cơ số là 1, số mũ là 10 và
110 = 1.1.1.1.1.1.1.1.1.1 = 1
+) 101 có cơ số là 10, số mũ là 1 và 101 = 10. (một số bất kì lũy thừa 1 thì bằng chính nó).
Bài 3 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 81, cơ số 3;
b) 81, cơ số 9;
c) 64, có số 2;
d) 100 000 000, cơ số 10.
Lời giải:
a) Để viết 81 dưới dạng lũy thừa với cơ số 3, ta tách 81 thành tích của các thừa số 3:
81 = 3 . 27 = 3 . 3 . 9 = 3 . 3 . 3 . 3 = 34.
Vậy 81 = 34.
b) Để viết 81 dưới dạng lũy thừa với cơ số 9, ta tách 81 thành tích của các thừa số 9:
81 = 9 . 9 = 92
Vậy 81 = 92.
c) Để viết 64 dưới dạng lũy thừa với cơ số 2, ta tách 64 thành tích của các thừa số 2:
64 = 2 . 32 = 2 . 2 . 16 = 2 . 2. 2 . 8 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2= 26
Vậy 64 = 26.
d) Để viết 100 000 000 dưới dạng lũy thừa với cơ số 10, ta tách 100 000 000 thành tích của các thừa số 10:
100 000 000 = 10 . 10 000 000 = 10 . 10 . 1 000 000
= 10 . 10 . 10 . 100 000
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 000
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 1 000
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 100
= 10 . 10 . 10 . 10. 10 . 10 . 10 . 10
= 108
Vậy 100 000 000 = 108.
Bài 4 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 34.35 ; 16.29 ; 16.32 ;
b) 128 : 12 ; 243 : 34 ; 109 : 10000 ;
c) 4.86.2.83 ; 122.2.123.6 ; 63.2.64.3 .
Lời giải:
a) +) 34. 35 = 34 + 5 = 39.
+) 16 . 29 = (2 . 2 . 2 . 2) . 29 = 24 . 29 = 24 + 9 = 213.
+) 16 . 32 = 24 . (2 . 2 . 2 . 2 . 2) = 24 . 25 = 24 + 5 = 29.
b) +) 128 : 12 = 128 : 121 = 128 - 1 = 127.
+) 243 : 34 = (3. 81) : 34 = (3 . 3 . 27) : 34 = (3 . 3 . 3 . 3. 3) : 34 = 35 : 34 = 35 - 4 =31.
+) 109 : 10 000 = 109 : (10 . 1 000) = 109 : (10. 10 . 100)
= 109 : (10 . 10 . 10 . 10)
= 109 : 104 = 109 - 4 = 105.
c) +) 4. 86 . 2 . 83
= 4 . 2 . 86 . 83 (tính chất giao hoán)
= (4 . 2) . 86 . 83 (tính chất kết hợp)
= 8 . 86 . 83
= 81 . 86 . 83
= 81 + 6 . 83
= 87 . 83 = 87 + 3 = 810.
+) 122 . 2 . 123 . 6
= (2. 6) . (122 . 123) (tính chất giao hoán và kết hợp)
= 12 . 122 + 3
= 121 . 125 = 121 + 5 = 126.
+) 63 . 2 . 64 . 3
= (2 . 3) . (63 . 64) (tính chất giao hoán và kết hợp)
= 6 . 63 + 4
= 61 . 67 = 61 + 7 = 68.
Bài 5 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh:
a) 32 và 3 . 2;
b) 23 và 32 ;
c) 33 và 34 .
Lời giải:
a) Ta có: 32 = 3 . 3 = 9 và 3 . 2 = 6
Vì 9 > 6 nên 32 > 3 . 2
Vậy 32 > 3 . 2.
b) Ta có: 23 = 2 . 2 . 2 = 8 và 32 = 3. 3 = 9
Vì 8 < 9 nên 23 < 32
Vậy 23 < 32.
c) Ta có: 33 = 3 . 3 . 3 = 27 và 34 = 3 . 3. 3. 3 = 81
Vì 27 < 81 nên 33 < 34
Vậy 33 < 34.
Qua bài tập c) này, ta có nhận xét: Đối với lũy thừa với cơ số và số mũ là số tự nhiên thì khi so sánh hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa nào có số mũ bé hơn thì bé hơn.
Bài 6 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1: Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 988 550 . 1021 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 6.1021 tấn. (Nguồn: http://nssdc.gsfc.nasa.gov)
Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?
Lời giải:
Khối lượng Mặt Trời gấp số lần khối lượng Trái Đất là:
(1 988 550 . 1021) : (6 . 1021) = (1 988 550 : 6) . (1021 : 1021)
= 331 425 . 1 = 331 425 (lần)
Vậy khối lượng Mặt Trời gấp khoảng 331 425 lần khối lượng Trái Đất.
Bài 7 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1: Đố. Cho biết 112 = 121; 1112 =12 321. Hãy dự đoán 11112 bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó.
Lời giải:
Ta có: 112 = 121; 1112 = 12 321
Do đó ta dự đoán: 1 1112 = 1 234 321
Kiểm tra: 1 1112 = 1 111 . 1 111
Ta có:
Vậy 1 1112 = 1 234 321.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác: