Với Giải toán lớp 6 trang 24 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 6 trang 24 Tập 1 Cánh diều
Luyện tập 3 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 25 . 64 ;
b) 20 . 5 . 103.
Lời giải:
a) Trước tiên ta viết 64 dưới dạng lũy thừa cơ số 2:
Ta có: 64 = 2 . 32 = 2 . 2 . 16 = 2 . 2 . 2 . 8 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26
Do đó: 25 . 64 = 25 . 26 = 25+6 = 211.
b) Ta có: 20 . 5 . 103 = 100 . 103 = 10 . 10 . 103 = 102 . 103 = 102+3 = 105.
Hoạt động 3 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh: 25 : 23 và 22.
Lời giải:
Ta có: 25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 2 . 2 . 2 = 8 . 2 . 2 = 16 . 2 = 32
23 = 2 . 2 . 2 = 8
Do đó: 25 : 23 = 32 : 8 = 4
Lại có: 22 = 2 . 2 = 4
Vì 4 = 4
Vậy 25 : 23 = 22.
Luyện tập 4 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 65 : 6 ;
b) 1288 : 23.
Lời giải:
a) Ta có: 65 : 6 = 65 : 61 = 65 - 1 = 64.
b) 128 : 23
Trước tiên, ta viết số 128 dưới dạng lũy thừa cơ số là 2 ta được
128 = 27 (Theo câu b, Luyện tập 1/Trang 23SGK)
Khi đó: 128 : 23 = 27 : 23 = 27 - 3 = 24.
Bài 1 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) 5 . 5 . 5 . 5;
b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9;
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7;
d) a . a . a . a . a . a . a . a.
Lời giải:
a) 5 . 5. 5 . 5 = 54. (vì trong tích có 4 thừa số 5)
b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 97. (vì trong tích có 7 thừa số 9)
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7 = 75. (vì trong tích có 5 thừa số 7)
d) a . a . a . a . a . a . a . a = a8. (vì trong tích có 8 thừa số a)
Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác: