Giải Toán 6 trang 36 Tập 2 Chân trời sáng tạo

887

Với Giải toán lớp 6 trang 36 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 36 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2Tính bằng cách hợp lí:

a) 4,38  1,9 + 0,62;

b) [(100). (1,6)] : (2);

c) (2,4 . 5,55) : 1,11;

d) 100 . (2,01 + 3,99).

Lời giải:

a) 4,38  1,9 + 0,62

= 4,38 + 0,62  1,9 (Tính chất giao hoán)

=  5  1,9 

= 3,1.

b) [(100). (1,6)] : (2)

=  100 . 1,6 : (2)

= 160 : (2) 

−(160 : 2)

80.

c) (2,4 . 5,55) : 1,11                 

= 2,4. (5,55 : 1,11) (Tính chất chia một tích cho một số)           

= 2,4 . 5 

= 12.                       

d) 100. (2,01 + 3,99)

= 100. 6

= 600.

Vận dụng 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo công thức S = πR2 với π = 3,142.

Lời giải:

Diện tích của hình tròn là: 

πR= 3,141 . 10= 3,141 . 100 = 314,2 (cm2).

Vậy diện tích của hình tròn có bán kính R = 10 cm là 314,2 cm2.

Thực hành 5 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2Tính bằng cách hợp lí:

a) 14,7 + (8, 4) + (4,7);

b) (4,2) . 5,1 + 5,1 . (5,8);

c) (0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8).

Lời giải:

a) 14,7 + (8, 4) + (4,7) 

= 14,7 + ( 4,7) + (8,4) (Tính chất giao hoán)

= 14,7  4,7 + (8,4)

= 10  8,4 

= 1,6.

b) (4,2) . 5,1 + 5,1 . (5,8) 

= 5,1 . [(4,2) + (5,8)] (Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)

= 5,1 . (10) 

−(5,1 . 10)

51.

c) Nhận thấy: Trong tích (0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8) có thừa số (0,4 : 0,04 + 10) = (10 + 10) = 0.

Mà bất kỳ số nào nhân với 0 cũng bằng 0 nên ta không cần phải thực hiện phép tính thừa số còn lại.

Ta có:(0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8)

= (10 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8)  

= 0 . (1,2 . 20 + 12 . 8) = 0.

Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2Thực hiện các phép tính sau:

a) 32  (1,6);

b) (0,5) . 1,23;

c) (2,3) + (7,7);

d) 0,325  3,21.

Lời giải:

a) 32  (1,6) = 33 + 1,6 = 33,6;               

b) (0,5) . 1,23 = −(0,5 . 1,23) = 0,615;

c) (2,3) + (7,7) = −(2,3 + 7,7) = 10;

 d) 0,325  3,21 = −(3,21 − 0,325) = 2,885.

Bài 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2Thực hiện phép tính:

a) (8,4) . 3,2;

b) 3,176  (2,104 + 1,18);

c) (2,89  8,075) + 3,14.

Lời giải:

a) (8,4) . 3,2 = (8,4 . 3,2) = 26,88;

b) 3,176  (2,104 + 1,18) 

Cách 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

3,176  (2,104 + 1,18) 

= 3,176  3,284 

0,108.     

Cách 2: Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.

3,176  (2,104 + 1,18) 

= 3,176  2,104 − 1,18

= 1,072  − 1,18

0,108.

c) (2,89  8,075) + 3,14 

= (2,89) + 8,075 + 3,14 

= 5,185 + 3,14 

= 8,325.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 32 Tập 2

Giải Toán 6 trang 33 Tập 2

Giải Toán 6 trang 34 Tập 2

Giải Toán 6 trang 35 Tập 2

Giải Toán 6 trang 36 Tập 2

Giải Toán 6 trang 37 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá