Với Giải toán lớp 6 trang 30 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 6 trang 30 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 1 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; −0,007; −3,053; −7,001; 7,01.
Lời giải:
a) Cách đổi các phân số thập phân sang số thập phân thì ta quy về bài toán chia một số cho 10; 100; 1 000 (kết quả để dưới dạng số thập phân).
Quy tắc: Muốn chia một số cho 10; 100; 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Đổi lần lượt các phân số thập phân trên ra số thập phân, ta được:
= 37 : 10 = 3,7;
= 34 517 : 1 000 = 34,517;
= −254 : 10 = −25,4;
= −999 : 10 = −99,9.
b)
- Các phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân.
- Số các chữ số thập phân bằng đúng số các chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Đổi lần lượt các số thập phân trên ra phân số thập phân, ta được:
2 = ; 2,5 = ; −0,007 = ;;
Hoạt động khám phá 2 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.
Lời giải:
a) Số đối của phân số l à phân số , vì + = 0.
Cách đổi các phân số thập phân sang số thập phân thì ta quy về bài toán chia một số cho 10; 100; 1 000 (kết quả để dưới dạng số thập phân).
Quy tắc: Muốn chia một số cho 10; 100; 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Hai số trên được viết dưới dạng số thập như sau:
= 2,5; = −2,5.
Thực hành 2 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của các số thập phân sau:
7,02; −28,12; −0,69; 0,999.
Lời giải:
Cách tìm số đối của một số thập phân: ta thêm dấu trừ vào trước số thập phân đó.
Số đối của 7,02 là −7,02.
Số đối của −28,12 là −(−28,12) hay 28,12.
Số đối của −0,69 là −(−0,69) hay 0,69.
Số đối của 0,999 là −0,999.
Hoạt động khám phá 3 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
11,34; 9,35; −11,34; −9,35.
Lời giải:
- Các phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân.
- Số các chữ số thập phân bằng đúng số các chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Đổi lần lượt các số thập phân trên ra phân số thập phân, ta được:
.
Vì −1134 < −935 < 935 < 1134 nên
Hay −11,34 < −9,35 < 9,35 < 11,34.
Vậy các số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là −11,34; −9,35; 9,35; 11,34.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: