Với Giải toán 10 trang 45 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải toán 10 trang 45 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 45 Toán lớp 10: Chứng minh rằng
a) và là hai vectơ ngược hướng
b) và là hai vectơ cùng hướng
c) và là hai vectơ đối nhau
Phương pháp giải:
Cho
Nếu thì hai vectơ cùng hướng
Nếu thì hai vectơ ngược hướng
Nếu thì hai vectơ đối nhau
Lời giải:
a) Ta thấy
nên hai vectơ và ngược hướng (đpcm)
b) Ta thấy
nên hai vectơ và cùng hướng (đpcm)
c) Ta thấy
Suy ra hai vectơ và đối nhau (đpcm)
Bài 3 trang 45 Toán lớp 10: Tìm tọa độ của các vectơ sau:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Vectơ có tọa độ là
Lời giải:
a) Tọa độ của vectơ là
b) Tọa độ của vectơ là
c) Tọa độ của vectơ là
d) Tọa độ của vectơ là
Bài 4 trang 45 Toán lớp 10: Cho bốn điểm . Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm:
a) Thuộc trục hoành
b) Thuộc trục tung
c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất
Phương pháp giải:
a) Điểm thuộc trục hoành có tung độ bằng 0
b) Điểm thuộc trục tung có hoành độ bằng 0
c) Điểm thuộc góc phần tư thứ nhất có tung độ bằng hoành độ
Lời giải:
a) Vì điểm thuộc hoành độ có tung độ bằng 0 nên ta có điểm C thuộc trục hoành
b) Vì điểm thuộc tung độ có hoành độ bằng 0 nên ta có điểm B thuộc trục tung
c) Vì điểm thuộc góc phần tư thứ nhất có tung độ bằng hoành độ nên ta có điểm thuộc đường phân giác góc phần tư thứ nhất là điểm D
Bài 5 trang 45 Toán lớp 10: Cho điểm . Tìm tọa độ
a) Điểm H là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox
b) Điểm M’ đối xứng với M qua trục Ox
c) Điểm K là hình chiếu vuông góc của M trên trục Oy
d) Điểm M’’ đối xứng với M qua trục Oy
e) Điểm C đối xứng với M qua gốc tọa độ
Lời giải:
a) H là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox nên tọa độ điểm H là
b) M’ đối xứng với M qua trục Ox nên H là trung điểm của MM’
Suy ra
Vậy tọa độ điểm M’ là
c) K là hình chiếu vuông góc của M trên trục Oy nên tọa độ điểm K là
d) M’’ đối xứng với M qua trục Oy nên K là trung điểm của MM’’
Suy ra
Vậy tọa độ điểm M’ là
e) C đối xứng với M qua gốc tọa độ nên O là trung điểm của MC
Suy ra
Vậy tọa độ điểm C là
Bài 6 trang 45 Toán lớp 10: Cho ba điểm
a) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là một hình bình hành
b) Tìm tọa độ giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD
c) Giải tam giác ABC
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Xác định tọa độ vectơ ,
Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành = (hai vectơ bằng nhau thì tọa độ tương ứng của chúng bằng nhau)
b) Áp dụng tính chất trung điểm
c) Sử dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Lời giải:
a) Gọi tọa độ của điểm D là ta có: ,
Để ABCD là hình bình hành thì =
Suy ra
Vậy để ABCD là hình bình hành thì tọa độ điểm D là
b) Gọi M là giao điểm của hai đường chéo, suy ra M là trung điểm của AC
Suy ra:
Vậy tọa đọ giao điểm của hai đường chéo hình bình hành ABCD là
c) Ta có:
Suy ra:
Bài 7 trang 45 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có các điểm lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và CA
a) Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác
b) Chứng minh rằng trọng tâm của các tam giác ABC và MNP trùng nhau
c) Giải tam giác ABC
Phương pháp giải:
a) Tọa độ trung điểm M của AB là:
b) Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là:
Tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là:
Lời giải:
a) Gọi tọa độ các điểm như sau:
lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và CA nên ta có:
Vậy các đỉnh của tam giác có tọa độ là
b) Gọi là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP
Áp dụng tính chất trọng tâm ta có:
Suy ra và , tọa độ của chúng bằng nhau nên hai điểm G và G’ trùng nhau (đpcm)
c) Ta có:
Suy ra:
Bài 8 trang 45 Toán lớp 10: Cho hai điểm
a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA=DB
b) Tính chu vi tam giác OAB
c) Chứng minh rằng OA vuông góc AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB
Lời giải:
a) Gọi tọa độ điểm D là
Ta có:
Thay ta thấy thảo mãn phương trình
Vậy khi thì DA=DB
b) Ta có:
Chu vi tam giác OAB là
c)
Tam giác OAB vuông tại A nên diện tích của tam giác là
Bài 9 trang 45 Toán lớp 10: Tính góc giữa hai vectơ và trong các trường hợp sau
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
+)
+)
+)
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 10 trang 45 Toán lớp 10: Cho bốn điểm . Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính độ dài các cạnh thông qua độ dài vecto => tứ giác là hình thoi
Bước 2: Chỉ ra một góc vuông thông qua tích vô hướng => đpcm
Lời giải:
Ta có: ,
Suy ra
,
(1)
Mặt khác ta có
(2)
Từ (1) và(2) suy ra ABCD là hình vuông (đpcm)
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải toán lớp 10 trang 38 Tập 2
Giải toán lớp 10 trang 39 Tập 2
Giải toán lớp 10 trang 40 Tập 2
Giải toán lớp 10 trang 41 Tập 2
Giải toán lớp 10 trang 42 Tập 2
Giải toán lớp 10 trang 43 Tập 2
Giải toán lớp 10 trang 44 Tập 2