Giải toán 10 trang 42 Tập 2 Chân trời sáng tạo

737

Với Giải toán 10 trang 42 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải toán 10 trang 42 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 42 Toán lớp 10: Cho E(9;9),F(8;7),G(0;6). Tìm tọa độ các vectơ FE,FG,EG

Phương pháp giải:

 AB=(xBxA;yByA)

Lời giải:

Ta có

FE=(xExF;yEyF)=(98;9(7))=(1;16)FG=(xGxF;yGyF)=(08;(6)(7))=(8;1)EG=(xGxE;yGyE)=(09;(6)9)=(9;15)

Khám phá 6 trang 42 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh là A(xA;yA),B(xB;yB),C(xC;yC). Gọi M(xM;yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB, G(xG;yG) là trọng tâm của tam giác ABC

a) Biểu thị vectơ OM theo hai vectơ OA và OB

b) Biểu thị vectơ OG theo ba vectơ OAOB và OC

c) Từ các kết quả trên, tìm tọa độ điểm M, G theo tọa độ của các điểm A, B, C

Phương pháp giải:

a) Sử dụng tính chất trung điểm OM=12(OA+OB) (với M là trung điểm của đoạn thẳng AB)

b) Sử dụng tính chất trọng tâm OG=13(OA+OB+OC) (với G là trọng tâm của tam giác  ABC)

c) Thay tọa độ các điểm vào và xác định

Lời giải:

a) M là trung điểm của đoạn thẳng AB, áp dụng tính chất trung điểm ta có:

OM=12(OA+OB)

 b) G là trọng tâm của tam giác  ABC, áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác ta có:

OG=13(OA+OB+OC)

c) Ta có OA=(xA;yA),OB=(xB;yB),OC=(xC;yC)

Suy ra:

OM=12(OA+OB)=12[(xA;yA)+(xB;yB)]=(xA+xB2;yA+yB2)

OG=13(OA+OB+OC)=13[(xA;yA)+(xB;yB)+(xc;yc)]=(xA+xB+xC3;yA+yB+yC3)

Mà ta có tọa độ vectơ OM chính là tọa độ điểm M, nên ta có

Tọa độ điểm M là (xM;yM)=(xA+xB2;yA+yB2)

Tọa độ điểm G là (xA+xB+xC3;yA+yB+yC3)

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 10 trang 38 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 39 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 40 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 41 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 43 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 44 Tập 2

Giải toán lớp 10 trang 45 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá