Tính giá trị biểu thức:

433

Với giải Bài 75 trang 49 SBT Toán lớp 6 Cánh diều chi tiết trong Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Bài 75 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị biểu thức:

a) 1,48+0,32.4,50,25.4.20.1,4+4,33;

b) 1 003,55 – 35,5 . 0,1 – 999;

c) 3,78 . (200 – 68) – 3,78 . (100 – 68);

d) (1,5 + 1,8 + ... + 4,5 + 4,8) . 0,1.

Lời giải:

a) 1,48+0,32.4,50,25.4.20.1,4+4,33

=1,8.4,51.20.1,4+4,33

=8,120.1,4+4,33

=0,405.1,4+4,33

=0,567+4,33=4,897.

b) 1 003,55 – 35,5 . 0,1 – 999

= 1 003,55 – 3,55 – 999

= 1 000 – 999

= 1.

c) 3,78 . (200 – 68) – 3,78 . (100 – 68)

= 3,78 . 132 – 3,78 . 32

= 3,78 . (132 – 32)

= 3,78 . 100

= 378.

d) (1,5 + 1,8 + ... + 4,5 + 4,8) . 0,1

Xét tổng S = 1,5 + 1,8 + ... + 4,5 + 4,8

Nhận xét 1,8 – 1,5 = 0,3;

...;

4,8 – 4,5 = 0,3.

Do đó tổng S có các số hạng cách đều 0,3.

Số các số hạng của dãy số là:

(4,8 – 1,5) : 0,3 + 1 = 12 (số hạng).

Tổng S là: S = (4,8 + 1,5) . 12 : 2 = 37,8.

Kết quả phải tìm là: 37,8 . 0,1 = 3,78.

Đánh giá

0

0 đánh giá