Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân - Cánh diều

Tải xuống 20 4.3 K 8

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6 . Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân - Cánh diều

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 52 Tập 2 Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Inch (đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên của một đơn vị đo độ dài: 1 in = 2,54 cm.

Lời giải:

Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ dài đường chéo là 52 in. 

Độ dài đường chéo của màn hình ti vi là bao nhiêu mét? 

Inch (đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên của một đơn vị đo độ dài: 1 in = 2,54 cm

Lời giải

Do 1 in = 2,54 cm nên 52 in = 52.2,54 = 132,08 cm.

Đổi 132,08 cm = 1,3208 m.

Vậy độ dài đường chéo của màn hình ti vi là 1,3208m.

Hoạt động 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Đặt tính để tính tích 5,285 . 7,21.

Lời giải:

Ta thường đặt tính rồi tính như sau:

Đặt tính để tính tích 5,285 . 7,21

Vậy 5,285 . 7,21 = 38,10485.

Hoạt động 2 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.

Lời giải:

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: 

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

Nhân hai số nguyên âm, ta bỏ đi dấu “-“ trước mỗi số, tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được.

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được. Sau đó thêm dấu “-“ trước kết quả nhận được ở bước 2.

Giải Toán 6 trang 53 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 1 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tích:

a) 8,15.(- 4,26);

b) 19,427.1,8.

Lời giải:

a) 8,15.(- 4,26)

= - (8,15.4,26) 

Đặt tính:

Tính tích: a) 8,15.(- 4,26); b) 19,427.1,8

Vậy 8,15.(- 4,26) = - 34,719.

b) 19,427.1,8

Đặt tính:

Tính tích: a) 8,15.(- 4,26); b) 19,427.1,8

Vậy 19,427.1,8 = 34,9686.

Hoạt động 3 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy nêu tính chất của phép nhân số nguyên.

Lời giải:

Tính chất phép nhân số nguyên:

- Tính chất giao hoán;

- Tính chất kết hợp;

- Nhân với số 1;

- Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Hoạt động 4 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Đặt tính để tính thương: 247,68 : 144.

Lời giải:

Ta thường đặt tính rồi tính như sau:

  • Lấy 247 chia cho 144 được 1, viết l; 

Lấy 1 nhân với 144 được 144; 

Lấy 247 trừ đi 144 được 103, viết 103. 

  • Viết dấu “,” vào bên phải số 1. 
  • Hạ chữ số 6, được 1 036;

Lấy 1 036 chia cho 144 được 7, viết 7;

Lấy 7 nhân với 144 được 1 008;

Lấy 1 036 trừ đi 1 008 được 28, viết 28.

  • Hạ chữ số 8 được 288;

Lấy 288 chia cho 144 được 2, viết 2;

Lấy 2 nhân với 144 được 288;

Lấy 288 trừ đi 288 được 0; viết 0.

Đặt tính để tính thương: 247,68 : 144.

Vậy 247,68 : 144 = 1,72.

Giải Toán 6 trang 54 Tập 2 Cánh diều

Hoạt động 5 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2: Đặt tính để tính thương: 311,01 : 0,3.

Lời giải:

Ta thường đặt tính rồi tính như sau:

  • Số chia có một chữ số sau dấu “,” nên ta chuyển dấu “,” ở số bị chia sang bên phải một chữ số 

311,01 ⇒ 3110,1

  • Bỏ dấu “,” ở số chia 

0,3 ⇒ 3

  • Thực hiện phép chia 3110,l : 3. 

Đặt tính để tính thương: 311,01 : 0,3

Vậy 311,01 : 0,3 = 1036,7.

Giải Toán 6 trang 55 Tập 2 Cánh diều

Hoạt động 6 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu; khác dấu trong trường hợp phép chia hết.

Lời giải:

Quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu:

Nếu hai số là hai số nguyên dương thì ta thực hiện chia như hai số tự nhiên khác 0.

Nếu hai số là hai số nguyên âm thì ta bỏ dấu “-“ trước mỗi số và tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được.

Quy tắc chia hai số nguyên khác dấu:

Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm và giữ nguyên số nguyên dương còn lại. Sau đó, tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được. Thêm dấu “-“ vào trước kết quả vừa nhận được.

Luyện tập 3 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Tính thương:

a) (- 17,01) : (- 12,15);

b) ( -15,175) : 12,14.

Lời giải:

a) (- 17,01) : (- 12,15) = 17,01: 12,15.

Đặt tính 

Tính thương: a) (- 17,01) : (- 12,15); b) ( -15,175) : 12,14.

Vậy (- 17,01) : (- 12,15) = 1,4.

b) ( -15,175) : 12,14 = - (15,175 : 12)

Đặt tính: 

Tính thương: a) (- 17,01) : (- 12,15); b) ( -15,175) : 12,14.

Vậy ( -15,175) : 12,14 = - 1,25.

Bài tập

Bài 1 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) 200. 0,8; 

b) (-0,5) . (- 0,7);

c) (-0,8) . 0,006; 

d) (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2).

Lời giải:

a) 200 . 0,8

Đặt tính: 

Tính: a) 200. 0,8; b) (-0,5) . (- 0,7); c) (-0,8) . 0,006;

Vậy 200.0,8 = 160.

b) (-0,5) . (- 0,7) = 0,5.0,7

Đặt tính: 

Tính: a) 200. 0,8; b) (-0,5) . (- 0,7); c) (-0,8) . 0,006;

Vậy (-0,5) . (- 0,7) = 0,35.

c) (-0,8) . 0,006 = - (0,8 . 0,006)

Đặt tính: 

Tính: a) 200. 0,8; b) (-0,5) . (- 0,7); c) (-0,8) . 0,006;

Vậy (-0,8) . 0,006 = - 0,0048.

d) (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2)

= (-0,4) . [(-0,5) . (-0,2)]

= (-0,4). 0,1

= -(0,4.0,1)

= - 0,04.

Vậy (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2) = -0,04.

Bài 2 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Cho 23. 456 = 10 488. Tính nhẩm:

a) 2,3 . 456; 

b) 2,3 .45,6;

c) (-2,3) . (- 4,56); 

d) (- 2,3) . 45 600.

Lời giải:

Ta có: 23. 456 = 10 488. Khi đó: 

Cho 23. 456 = 10 488. Tính nhẩm: a) 2,3 . 456

Bài 3 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) 46,827 : 90; 

b)( - 72,39) : (- 19);

c) (- 882) : 3,6; 

d) 10,88 : (- 0,17).

Lời giải:

a) 46,827 : 90

Đặt tính:

Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6

Vậy 46,827 : 90 = 0,5203.

b) ( - 72,39) : (- 19) = 72,39 : 19

Đặt tính: 

Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6

Vậy ( - 72,39) : (- 19) = 3,81.

c) (- 882) : 3,6 = - (882 : 3,6)

Đặt tính: 

Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6

Vậy (- 882) : 3,6 = - 245.

d) 10,88 : (- 0,17) = - (10,88 : 0,17)

Đặt tính:

Tính: a) 46,827 : 90; b)( - 72,39) : (- 19); c) (- 882) : 3,6

Vậy 10,88 : (- 0,17) = - 64.

Giải Toán 6 trang 56 Tập 2 Cánh diều

Bài 4 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:

a) 182 : 1,3;

b) 18,2 : 13.

Lời giải:

Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm: a) 182 : 1,3; b) 18,2 : 13

Bài 5 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2.

a) Tính diện tích cần sơn lại.

b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m2. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Lời giải:

Ta có hình vẽ minh họa cho căn phòng hình hộp chữ nhật như sau:

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m

a) Trần nhà ABCD có dạng hình chữ nhật với kích thước 4,2 m và 3,5 m.

Diện tích trần nhà là: 4,2.3,5 = 14,7 m2.

Tường nhà là các hình chữ nhật, trong đó hai bức tường đối diện sẽ có diện tích bằng nhau.

Diện tích hình chữ nhật ABNM bằng diện tích hình chữ nhật DCPQ bằng 4,2.3,2 = 13,44 m2.

Diện tích hình chữ nhật BCPN bằng diện tích hình chữ nhật ADQM bằng 3,5.3,2 = 11,2 m2.

Tổng diện tích tường nhà và trần nhà là: 14,7 + 13,44.2 + 11,2.2 = 63,98 m2.

Diện tích cần sơn lại sẽ là tường nhà trừ đi diện tích các cửa và bằng:

63,98 – 5,4 = 58,58 m2.

Vậy diện tích cần sơn lại là 58,58 m2.

b) Tiền công sơn lại tường và trần nhà là:

58,58 . 12 000 = 702 960 (đồng).

Vậy tiền công sơn lại tường và trần nhà là 702 960 đồng.

Bài 6 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 7l,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Lời giải:

Diện tích thửa ruộng dạng hình chữ nhật là: 

110 . 78 = 8580 (m2).

Ta có 1ha = 10 000 m2.

8580 m2 = 0,8580 ha.

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 

0,858.71,5 = 61,347 (tạ thóc).

Vậy cả thửa ruộng thu được 61,347 tạ thóc.

Bài 7 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.

Lời giải:

Gọi chiều dài của tấm kính lớn là x (m) (x > 0)

Khi đó chiều rộng của tấm kính lớn là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính(m).

Diện tích của tấm kính lớn là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính

Vì chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn và bằng Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính.

Khi đó chiều rộng của tấm kính nhỏ là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính.

Diện tích của tấm kính lớn là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính

Diện tích của tấm kính lớn gấp số lần diện tích của tấm kính nhỏ là: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính.

Vì ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít nên tổng diện tích hai tấm kính là bằng 0,9 m2.

Coi diện tích tấm kính nhỏ là một phần thì tấm kính lớn là hai phần vì vậy tổng diện tích hai tấm kính là ba phần. Khi đó, diện tích một phần là: 0,9: 3 = 0,3 (m2).

Suy ra diện tích tấm kính nhỏ là 0,3 m2.

Từ đó diện tích tấm kính lớn là: 0,3.2 = 0,6 m2.

Vậy diện tích tấm kính nhỏ là 0,3 m2 và diện tích tấm kính lớn là 0,6 m2.

Bài 8 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy π = 3,14

Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm

Lời giải:

Đường kính của khăn vải bằng đường kính của mặt bàn cộng với độ dài hai phần khăn rủ xuống là: 150 + 20 + 20 = 190 (cm).

Bán kính của khăn vải là: 190:2 = 95 (cm).

Diện tích của chiếc khăn trải bàn là: Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm.

Bán kính của mặt bàn là: 150 : 2 = 75 (cm).

Diện tích mặt bàn là: Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm.

Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mặt bàn là: 28338,5 – 17662,5 = 10 676 (cm2).

Bài 9 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay

Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:

3,14 . 7,652; 

(- 10,3125) : 2,5; 

54,369 : (- 4,315).

Lời giải:

Bằng cách sử dụng máy tính cầm tay, ta có bảng kết quả sau:

Sử dụng máy tính cầm tay

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số

Lý thuyết Phép nhân, phép chia số thập phân

1. Phép nhân số thập phân

 a) Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:

Bước 1: Viết thừa số này ở dưới thừa số kia như đối với phép nhân các số tự nhiên

Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên

Bước 3: Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu “,”  tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái, ta nhận được tích cần tìm.

Chú ý: Hai số thập phân cùng dấu thì tích là số dương; hai số thập phân khác dấu thì tích là số âm.

Nhân hai số thập phân cùng dấu: (‒a) . (‒b) = a.b với a, b > 0

Nhân hai số thập phân khác dấu: (‒a) . b = a.(‒b) = ‒ (a.b) với a, b > 0

Ví dụ 1: Tính tích:

a) (‒2,564) . (‒1,45);

b) (‒4,89) . 9,3.

Hướng dẫn giải

a) (‒2,564) . (‒1,45) = 2,564 . 1,45 = 3,7178.

b) (‒4,89) . 9,3 = ‒(4,89 . 9,3) = ‒ 45,477

b) Tính chất của phép nhân số thập phân

Phép nhân số thập phân cũng có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân với phép cộng và phép trừ.

Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí:

a) 1,25 . 24;

b) 1,14. 10,6 + 1,14 . (‒0,6).

Hướng dẫn giải:

a) 1,25 . 24 = 5 . 0,25 . 4 . 6 = (0,25.4) . (5.6) = 1 . 30 = 30.

b) 1,14. 10,6 + 1,14 . (‒0,6)

= 1,14 . [10,6 + (‒0,6)]

= 1,14 . 10

= 11,4.

2. Phép chia số thập phân

Muốn chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:

Bước 1: Số chia có bao nhiêu chữ số sau dấu “,” thì chuyển dấu “,”  ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. (Khi chuyển dấu “,” ở số bị chia sang phải mà số bị chia không đủ vị trí, thì ta điền thêm những chữ số 0 vào bên phải của số đó)

Bước 2: Bỏ đi dấu “,” ở số chia, ta nhận được số nguyên dương

Bước 3: Đem số nhận được ở Bước 1 chia cho số nguyên dương nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.

Chú ý: Hai số thập phân cùng dấu thì thương là số dương; hai số thập phân khác dấu thì thương là số âm.

Chia hai số thập phân cùng dấu: (‒a) : (‒b) = a : b với a, b > 0

Chia hai số thập phân khác dấu: (‒a) : b = a : (‒b) = ‒ (a : b) với a, b > 0

Ví dụ 3. Tính thương:

a) (‒4,5625) : (‒1,25);

b) (‒23,04) : 0,036.

Hướng dấn giải

a) (‒4,5625) : (‒1,25) = 4,5625 : 1,25 = 456,25 :  125 = 3,65.

b) (‒23,04) : 0,036 = ‒ (23,04 : 0,036) = ‒ (23040 : 36) = ‒ 640.

3. Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân:

a) Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân trong biểu thức không chứa dấu ngoặc:

Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Luỹ thừa → Phép nhân và phép chia → Phép cộng và phép trừ.

b) Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân trong biểu thức có chứa dấu ngoặc:

Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Dấu ngoặc () → Dấu ngoặc [] → Dấu ngoặc {}.

Ví dụ 4. Tính: 1,23 + (‒6,2725) : 0,65 – 1,52

Hướng dấn giải

1,23 + (‒6,2725) : 0,65 – 1,52

= 1,23 + [‒(6,2725 : 0,65)] – 1,5.1,5

= 1,23 – 9,65 – 2,25

= 1,23 + (‒9,65) + (‒2,25)

= ‒ (9,65 – 1,23) + (‒2,25)

= (‒8,42) + (‒2,25)

= ‒ (8,42 + 2,25)

= ‒ 10,67.

Tài liệu có 20 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống