Với Giải toán lớp 6 trang 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 6 trang 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:
Số La Mã |
XII |
|
XXII |
|
|
|
|
XXIV |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân |
|
20 |
|
17 |
30 |
26 |
28 |
|
Lời giải:
+) Giá trị tương ứng của số La Mã XII trong hệ thập phân là: 12.
+) Số La Mã biểu diễn cho số 20 là XX.
+) Giá trị tương ứng của số La Mã XXII trong hệ thập phân là: 22.
+) Số La Mã biểu diễn cho số 17 là: XVII.
+) Số La Mã biểu diễn cho số 30 là: XXX.
+) Số La Mã biểu diễn cho số 26 là: XXVI.
+) Số La Mã biểu diễn cho số 28 là: XXVIII.
+) Giá trị tương ứng của số La Mã XXIV trong hệ thập phân là 24.
Ta hoàn thành bảng đã cho:
Số La Mã |
XII |
XX |
XXII |
XVII |
XXX |
XXVI |
XXVIII |
XXIV |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân |
12 |
20 |
22 |
17 |
30 |
26 |
28 |
24 |
Bài 1 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc không thuộc (∉) thay cho mỗi ?.
Lời giải:
Tập hợp là tập hợp các số tự nhiên: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; …}.
Tập hợp là tập hợp các số tự nhiên khác 0: N* = {1; 2; 3; 4; 5; 6; …}.
Do đó:
a) 15 là số tự nhiên nên 15 thuộc tập hợp N, ta viết 15 ∈ N .
b) Số 10,5 không phải là số tự nhiên nên 10,5 không thuộc tập hợp N*, ta viết 10,5 ∉ N*.
c) Số không phải là số tự nhiên nên không thuộc tập hợp N, ta viết ∉ N.
d) Số 100 là số tự nhiên nên 100 thuộc tập hợp N nên ta viết 100 ∈ N.
Bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) 1 999 > 2 003;
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;
c) 5 ≤ 5;
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Lời giải:
a) Ta thấy 1 999 < 2 003 nên khẳng định 1999 > 2003 là sai.
b) Ta có: 100 001 > 100 000
Mà 100 001 cũng là một số tự nhiên
Nên khẳng định 100 000 là số tự nhiên lớn nhất là sai.
c) Ta có 5 = 5 nên khẳng định 5 ≤ 5 là đúng.
d) Ta có 0 < 1
Mà 0 cũng là một số tự nhiên
Nên khẳng định 1 là số tự nhiên nhỏ nhất là sai.
Bài 3 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.
Lời giải:
+) 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.
+) 2 756 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 6.
+) 2 053 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 5 x 10 + 3.
Bài 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở.
Số tự nhiên |
27 |
|
19 |
|
16 |
Số La Mã |
|
XIV |
|
XXIX |
|
Lời giải:
Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 27 là: XXVII.
Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XIV là: 14.
Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 19 là: XIX.
Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XXIX là: 29.
Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 16 là: XVI.
Ta hoàn thành bảng:
Số tự nhiên |
27 |
14 |
19 |
29 |
16 |
Số La Mã |
XXVII |
XIV |
XIX |
XXIX |
XVI |
Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: