Giải hóa học 10 trang 90 Chân trời sáng tạo

832

Với Giải hóa học lớp 10 trang 90 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 90 Chân trời sáng tạo

Vận dụng trang 90 Hóa học 10: Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) to2H2O(g) (1)

C7H16(g) + 11O2(g) to 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)

So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H)

 (ảnh 10)

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng

Bước 2: Áp dụng công thức: ΔrH298o = ΣEb(cđ) - ΣEb(sp)

Lời giải:

- Xét phản ứng: 2H2(g) + O2(g) to2H2O(g) (1)

ΔrH298o = ΣEb(cđ) - ΣEb(sp)

=> ΔrH298o(1) = 2Eb(H2) + Eb(O2) – 2Eb(H2O)

= 2.Eb(H-H) + Eb(O=O) – 2.2.Eb(O-H)

= 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 kJ/mol

- Xét phản ứng: C7H16(g) + 11O2(g) to 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)

ΔrH298o = ΣEb(cđ) - ΣEb(sp)

=> ΔrH298o(2) = Eb(C7H16) + 11.Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O)

= 6.Eb(C-C) + 16. Eb(C-H) + 11.Eb(O=O) – 7.2.Eb(C=O)  – 8.2.Eb(O-H)

= 6.347 + 16.432 + 11.498 –7.2.745 - 8.2.467 = -3432 kJ/mol

Ta có: ΔrH298o(2) < ΔrH298o(1)

=> Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn so với phản ứng (1)

=> C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa

Luyện tập trang 90 Hóa học 10: Tính ΔrH298o của hai phản ứng sau:

3O2(g) → 2O3(g)  (1)

2O3(g)  → 3O2(g)  (2)

Liên hệ giữa giá trị ΔrH298o với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng

Bước 2: Áp dụng công thức: ΔrH298o = ΣEb(cđ) - ΣEb(sp)

Lời giải:

- Xét phản ứng: 3O2(g) → 2O3(g)  (1)

ΔrH298o = ΣEb(cđ) - ΣEb(sp)

=> ΔrH298o(1) = 3. Eb(O2) – 2.Eb(O3)

=  3.Eb(O=O) – 2.(Eb(O=O) + Eb(O-O))

= 3.498 –2.(498 + 204) = 90 kJ/mol > 0

- Xét phản ứng: 2O3(g)  → 3O2(g)  (2)

ΔrH298o = ΣEb(cđ) - ΣEb(sp)

=> ΔrH298o(2) = 2.Eb(O3) - 3. Eb(O2)

=  2.(Eb(O=O) + Eb(O-O)) - 3.Eb(O=O)

= 2.(498 + 204) - 3.498  = -90 kJ/mol < 0

=> Phản ứng (1) xảy ra cần phải cung cấp năng lượng là 90 kJ/mol. Phản ứng (2) xảy ra tỏa ra năng lượng là 90 kJ/mol

=> Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn

=> Liên kết O3 bền hơn O2

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 88

Giải hóa học 10 trang 89

Giải hóa học 10 trang 90

Giải hóa học 10 trang 91

Giải hóa học 10 trang 92

Giải hóa học 10 trang 93

Đánh giá

0

0 đánh giá