Giải hóa học 10 trang 93 Chân trời sáng tạo

2.4 K

Với Giải hóa học lớp 10 trang 93 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 93 Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 93 Hóa học 10Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:

2Al(s) + Fe2O3(s) to 2Fe(s) + Al2O3(s)

Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị ΔrH298o đối với phản ứng

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: ΔrH298oΣΔfH298o(sp) - ΣΔfH298o(bđ)

Lời giải:

- Xét phản ứng: 2Al(s) + Fe2O3(s) to 2Fe(s) + Al2O3(s)          

Chất

Fe(s)

Al2O3(s)

Al(s)

Fe2O3(s)

ΔfH298o

0

-1676,00

0

-825,50

ΔrH298o = 2.ΔfH298o(Fe) + 1.ΔfH298o(Al2O3) – 2.ΔfH298o(Al) - 1.ΔfH298o(Fe2O3)

= 2.0 + 1.(-1676,00) – 2.0 – 1.(-825,50)

= -850,50 kJ < 0

Phản ứng nhiệt nhôm diễn ra sẽ sinh ra lượng nhiệt lớn là 850,50 kJ

Bài 4 trang 93 Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + ½ O2(g) to,V2O5 SO3(g)  ΔrH298o = -98,5 kJ

a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3

b) Giá trị ΔrH298o của phản ứng: SO3(g)  → SO2(g) + ½ O2(g) là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

a)

Chuyển 1 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là 98,5 kJ

Chuyển x mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là y kJ

b)

Áp dụng công thức: ΔrH298oΣΔfH298o(sp) - ΣΔfH298o(bđ)

Lời giải:

a)

- Mol của 74,6 g SO2 = 74,6 : 64 = 373/320 (mol)

Chuyển 1 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là 98,5 kJ

Chuyển 373/320 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là y kJ

=>  y = 98,5 x 373/320 = 114,81 kJ

=> Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3 là 114,81 kJ

b)

- Xét phản ứng: SO2(g) + ½ O2(g) to,V2O5 SO3(g) 

ΔrH298oΣΔfH298o(sp) - ΣΔfH298o(bđ)

ΔfH298o(SO3) - ΔfH298o(SO2) – ½ . ΔfH298o(O2) = -98,5 kJ

- Xét phương trình: SO3(g)  → SO2(g) + ½ O2(g)

ΔrH298oΣΔfH298o(sp) - ΣΔfH298o(bđ)

=ΔfH298o(SO2) + ½ . ΔfH298o(O2) - ΔfH298o(SO3) = +98,5 kJ

Bài 5 trang 93 Hóa học 10: Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)   ΔrH298o = -483,64 kJ

a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích

b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: ΔrH298oΣΔfH298o(sp) - ΣΔfH298o(bđ)

Lời giải:

a) Xét phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)  

ΔrH298oΣΔfH298o(sp) - ΣΔfH298o(bđ)

= 2.ΔfH298o(H2O) - ΔfH298o(O2) – 2. ΔfH298o(H2) = -483,64  kJ < 0

=> Hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn

b)

 (ảnh 13)

Bài 6 trang 93 Hóa học 10: Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):

C3H8(g) + 5O2(g) to 3CO2(g) + 4H2O(g)

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng 13.1) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận

Phương pháp giải:

- Dựa vào nhiệt tạo thành: ΔrH298oΣΔfH298o(sp) - ΣΔfH298o(bđ)

- Dựa vào năng lượng liên kết: ΔrH298o = ΣEb(cđ) - ΣEb(sp)

Lời giải:

- Dựa vào nhiệt tạo thành: C3H8(g) + 5O2(g) to 3CO2(g) + 4H2O(g)

Chất

C3H8(g)

O2(g)

CO2(g)

H2O(l)

ΔfH298o

-105,00

0

-393,50

-285,84

ΔrH298oΣΔfH298o(sp) - ΣΔfH298o(bđ)

=> ΔrH298o = 3.ΔfH298o(CO2) + 4.ΔfH298o(H2O) - ΔfH298o(C3H8) – 5.ΔfH298o(O2)

= 3.(-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) – 5.0

= -2218,86 kJ

- Dựa vào năng lượng liên kết: C3H8(g) + 5O2(g) to 3CO2(g) + 4H2O(g)

ΔrH298o = ΣEb(cđ) - ΣEb(sp)

=> ΔrH298o = Eb(C3H8) + 5.Eb(O2) – 3.Eb(CO2) – 4.Eb(H2O)

=  2.Eb(C-C) + 8.Eb(C-H) + 5.Eb(O=O) – 3.2.Eb(C=O) – 4.2.Eb(O-H)

= 2.347 + 8.413 + 5.498 – 6.745 – 8.467 = -1718 kJ

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 88

Giải hóa học 10 trang 89

Giải hóa học 10 trang 90

Giải hóa học 10 trang 91

Giải hóa học 10 trang 92

Giải hóa học 10 trang 93

Đánh giá

0

0 đánh giá