Với Giải hóa học lớp 10 trang 91 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải hóa học 10 trang 91 Chân trời sáng tạo
Vận dụng trang 91 Hóa học 10: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3), theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370,15 kJ/mol):
4 C3H5O3(NO2)3(s) → 6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g)
Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: = (sp) - (bđ)
Lời giải:
Chất |
C3H5O3(NO2)3(s) |
N2(g) |
CO2(g) |
H2O(g) |
O2(g) |
|
-370,15 |
0 |
-393,50 |
-241,82 |
0 |
= 6.(N2) + 12.(CO2) + 10.(H2O) + (O2) - 4.(C3H5O3(NO2)3)
= 6.0 + 12.(-393,50) + 10.(-241,82) + 1.0 – 4.(-370,15)
= -5659,60 kJ < 0
=> Phản ứng phân hủy trinitroglycerin tỏa ra lượng nhiệt rất lớn => Gây tính sát thương cao
=> Trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần của thuốc súng không khói
Câu hỏi 4 trang 91 Hóa học 10: Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?
Lời giải:
- Giá trị biến thiên enthalpy tỉ lệ với hệ số các chất trong phương trình
Ví dụ: 2NO2(g) → N2O4(g) có = -57,24 kJ
=> NO2(g) → ½ N2O4(g) có = -57,24 : 2 = -28,62 kJ
Luyện tập trang 91 Hóa học 10: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, hãy tính giá trị của các phản ứng sau:
CS2(l) + 3O2(g) CO2(g) + 2SO2(g) (1)
4NH3(g) + 3O2 2N2(g) + 6H2O(g) (2)
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: = (sp) - (bđ)
Lời giải:
- Xét phản ứng: CS2(l) + 3O2(g) CO2(g) + 2SO2(g) (1)
Chất |
CS2(l) |
O2(g) |
CO2(g) |
SO2(g) |
|
+87,90 |
0 |
-393,50 |
-296,80 |
=(CO2) + 2.(SO2) - (CS2) - 3.(O2)
= (-393,50) + 2.(-296,80) – (+87,90) - 3.0
= -1075 kJ
- Xét phản ứng: 4NH3(g) + 3O2 2N2(g) + 6H2O(g) (2)
Chất |
NH3(g) |
O2(g) |
N2(g) |
H2O(g) |
|
-45,90 |
0 |
0 |
-241,82 |
= 2.(N2) + 6.(H2O) – 4.(NH3) - 3.(O2)
= 2.0 + 6.(-241,82) – 4.(-45,90) – 3.0
= -1267,32 kJ
Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: