Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Ôn tập chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Ôn tập chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu
(1)
(2)
là một độ dài cho trước
a) Tính theo , độ dài các cạnh và chiều cao của tam giác.
b) Tam giác nội tiếp được trong nửa hình tròn tâm Tính diện tích của phần thuộc nửa đường tròn nhưng ở ngoài tam giác đó.
c) Cho tam giác quay một vòng quanh cạnh huyền Tính tỉ số diện tích giữa các phần do các dây cung và tạo ra.
Phương pháp giải:
a) Đặt độ dài cạnh ; điều kiện . Suy ra .
Theo định lí Pytago lập phương trình bậc hai ẩn , từ đó giải phương trình tìm .
b) Diện tích tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là là .
Diện tích hình tròn bán kính là
c) Diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy , đường sinh là .
Lời giải:
a) Đặt độ dài cạnh ; điều kiện .
Theo điều kiện (1) ta có: (3)
Từ (2) và (3)
Áp dụng định lí Pitago vào vuông tại A, ta có:
Vì (loại)
Vậy cạnh .
Ta có (hệ thức lượng trong tam giác vuông
b) Diện tích của là:
(đơn vị diện tích)
nội tiếp trong đường tròn (O) có bán kính:
Diện tích nửa hình tròn là:
Phần diện tích nửa hình tròn nằm ngoài tam giác là:
c) Khi quay một vòng quanh cạnh thì và vạch lên hai hình nón có bán kính đáy là
Diện tích xung quanh hình nón do dây cung tạo ra là:
Diện tích xung quanh hình nón do dây cung cung tạo ra là:
Tỉ số diện tích giữa các phần do các dây cung và tạo ra là:
.
a) Diện tích mặt cầu, biết diện tích toàn phần của hình nón là .
b) Thể tích hình nón, biết thể tích hình cầu là .
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Diện tích xung quanh của hình nón: .
- Diện tích toàn phần của hình nón: .
- Thể tích hình nón: .
( là bán kính đường tròn đáy, là đường sinh, là chiều cao hình nón).
- Diện tích mặt cầu bán kính là: .
- Thể tích hình cầu bán kính là: .
Lời giải:
Hình nón đỉnh có bán kính đáy và chiều cao
a) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông , ta có:
là đường sinh của hình nón.
Diện tích toàn phần hình nón:
Diện tích mặt cầu là:
b) Thể tích hình cầu là:
Thể tích hình cầu bằng
Thể tích hình nón là:
.
Tỉ số là:
(A) (C)
(B) (D)
Hãy chọn kết quả đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Thể tích hình cầu bán kính là: .
- Công thức tính thể tích hình trụ là: .
( là bán kính đường tròn đáy, là chiều cao, là diện tích đáy).
Lời giải:
Hình cầu đặt khít trong hình trụ nên bán kính hình cầu bằng bán kính đáy hình trụ, chiều cao hình trụ bằng đường kính hình cầu.
Do đó, nếu gọi là bán kính đáy hình trụ thì cũng là bán kính hình cầu và chiều cao hình trụ là
Thể tích hình trụ là:
Thể tích hình cầu là:
Chọn (D).
a) Diện tích xung quanh của hình trụ, biết chiều cao của hình trụ bằng đường kính đáy của nó.
b) Thể tích hình cầu.
c) Diện tích mặt cầu.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Diện tích mặt cầu bán kính là: .
- Thể tích hình cầu bán kính là: .
- Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: .
( là bán kính đường tròn đáy, là chiều cao).
Lời giải:
a) Đường chéo mặt cắt hình trụ đi qua trục là đường kính của hình cầu. Hình trụ có đường cao bằng đường kính đáy tức là
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông , ta có:
Do đó bán kính đáy hình trụ là: .
Diện tích xung quanh hình trụ là:
b) Thể tích hình cầu là:
c) Diện tích mặt cầu là:
.
(A) (C)
(B) (D) .
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
- Thể tích hình cầu bán kính là: .
Lời giải:
Thể tích trái đất là:
Thể tích của mặt trăng là:
Chọn (D).
a) Khi và thể tích hai hình bằng nhau thì giá trị làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là bao nhiêu?
b) Khi và tổng diện tích nửa mặt cầu và diện tích “hình tròn đáy” gấp ba lần diện tích toàn phần của hình trụ thì bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Diện tích mặt cầu bán kính là: .
- Thể tích hình cầu bán kính là: .
- Diện tích xung quanh hình trụ là:
- Diện tích toàn phần hình trụ là:
- Tính thể tích hình trụ là: .
( là bán kính đường tròn đáy, là chiều cao hình trụ).
Lời giải:
a) Thể tích nửa hình cầu bán kính là:
Bán kính đáy hình trụ là:
Thể tích hình trụ là:
Theo đề bài ta có:
.
b) Khi thì bán kính đáy hình trụ là .
Diện tích xung quanh hình trụ là:
Diện tích một mặt đáy của hình trụ là:
Diện tích toàn phần của hình trụ là:
Diện tích nửa mặt cầu là:
Diện tích hình tròn đáy của nửa mặt cầu là:
Tổng diện tích nửa mặt cầu và diện tích “hình tròn đáy” gấp ba lần diện tích toàn phần của hình trụ nên ta có:
Hãy chọn đúng tỉ số giữa các đoạn thẳng
(A) ; (B) ;
(C)
(D) Không tính được, vì câu hỏi phụ thuộc vào bán kính đáy.
Phương pháp giải:
Sử dụng: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Lời giải:
Vì hình trụ và hình nón có cùng chiều cao, người ta đổ nước lên đến nửa chiều cao của hình nên là trung điểm của , là trung điểm của . Do đó là đường trung bình của .
Suy ra (tính chất đường trung bình của tam giác).
Chọn (A).
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Công thức tính thể tích hình trụ: .
( là bán kính đường tròn đáy, là chiều cao, là diện tích đáy).
Lời giải:
Thể tích của hình trụ có bán kính đáy là:
(đơn vị thể tích)
Thể tích của hình trụ có bán kính đáy là:
(đơn vị thể tích)
Dung tích hình trụ có bán kính đáy nhỏ hơn dung tích hình trụ có bán kính đáy .
Bài tập bổ sung (trang 176,177 SBT Toán 9)
Bạn Vân nói: Bể nước mới cần có cả chiều cao và bán kính đáy tương ứng gấp lần chiều cao và bán kính đáy của bể nước cũ.
Theo em, bạn nào nói đúng, tại sao?
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Công thức tính thể tích hình trụ: .
( là bán kính đường tròn đáy, là chiều cao, là diện tích đáy).
Lời giải:
Thể tích hình trụ có bán kính và đường cao là:
- Nếu tăng gấp đôi bán kính thì thể tích trụ là .
- Nếu tăng gấp đôi chiều cao thì thể tích hình trụ là: .
- Nếu tăng gấp đôi bán kính và chiều cao thì thể tích hình trụ là:
.
Vậy bạn Ngọc nói đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: .
- Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ: .
- Công thức tính diện tích đáy hình trụ: .
- Công thức tính thể tích hình trụ: .
( là bán kính đường tròn đáy, là chiều cao).
Lời giải:
Ta điền vào bảng như sau:
Giải thích:
* Hình trụ có
Diện tích một đáy của hình trụ là:
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
Diện tích toàn phần của hình trụ là:
Thể tích của hình trụ là:
* Hình trụ có
Ta có:
* Hình trụ có
* Hình trụ có
* Hình trụ có
a) Gấp đôi chiều cao của hình nón.
b) Gấp đôi bán kính của hình nón.
c) Gấp đôi cả chiều cao và bán kính đáy của hình nón.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Công thức tính thể tích hình nón : .
( là bán kính đường tròn đáy, là chiều cao).
Lời giải:
Hình nón có bán kính đáy , chiều cao , có thể tích là: .
a) Nếu gấp đôi chiều cao thì thể tích hình nón là:
.
b) Nếu gấp đôi bán kính thì thể tích hình nón là:
.
c) Nếu gấp đôi cả bán kính và chiều cao thì hình nón có thể tích là:
.
a) Tăng gấp lần?
b) Tăng gấp lần?
c) Giảm đi lần?
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Diện tích mặt cầu bán kính là: .
- Thể tích hình cầu bán kính là: .
Lời giải:
Hình cầu có bán kính có thể tích là: và diện tích .
a) Nếu tăng bán kính gấp lần thì
Thể tích hình cầu là:
Diện tích hình cầu là:
b) Nếu tăng bán kính gấp lần thì
Thể tích hình cầu là:
Diện tích hình cầu là:
c) Nếu giảm bán kính đi lần thì
Thể tích hình cầu là:
Diện tích hình cầu là: .
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Diện tích xung quanh của hình nón: .
- Diện tích toàn phần của hình nón: .
- Thể tích hình nón: .
( là bán kính đường tròn đáy, là đường sinh, là chiều cao).
Lời giải:
Ta điền được bảng sau:
Giải thích:
* Hình nón có
Áp dụng định lí Pytago ta có:
* Hình nón có
* Hình nón có
* Hình nón có
* Hình nón có