Giải SGK Toán 9 Bài tập ôn cuối năm

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài tập ôn cuối năm hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Bài tập ôn cuối năm lớp 9.

Giải bài tập Toán lớp 9 Bài tập ôn cuối năm

A. Phần đại số

Bài 1 trang 131 SGK Toán lớp 9 tập 2Xét các mệnh đề sau:

Tài liệu VietJack

Những mệnh đề nào là sai?

Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D dưới đây:

A. Chỉ có mệnh đề I sai;

B. Chỉ có mệnh đề II sai;

C. Các mệnh đề I và IV sai;

D. Không có mệnh đề nào sai.

Lời giải:

Mệnh đề I sai vì không có căn bậc hai của số âm

Mệnh đề IV sai vì 100=10 (căn bậc hai số học)

Các mệnh đề II, III là đúng

Vậy ta chọn đáp án C.

Bài 2 trang 131 SGK Toán lớp 9 tập 2: Rút gọn các biểu thức:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Bài 3 trang 132 SGK Toán lớp 9 tập 2: Giá trị của biểu thức 22+632+3 bằng:

Tài liệu VietJack

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Ta có:

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Vậy ta chọn đáp án D.

Bài 4 trang 132 SGK Toán lớp 9 tập 2: Nếu 2+x=3 thì x bằng:

Tài liệu VietJack

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Điều kiện xác định của biểu thức ta có: x0

Ta có:

2+x=3

2+x2=32 (do hai vế đều dương)

2+x=9x=7

x2=72 (do hai vế đều dương)

x=49 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy ta chọn đáp án (D)

Bài 5 trang 132 SGK Toán lớp 9 tập 2Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến: 

2+xx+2x+1x2x1.xx+xx1x

Lời giải:

2+xx+2x+1x2x1.xx+xx1x

(Điều kiện: x0, x1)

=2+xx+12x2x+1x1.xx+1x+1x

=2+xx1x2x+1x+12x1.x+1x1x

=x+x2xx2x+1x1.x1x+1x

=x+x2x+x+2x=2xx=2

Vậy giá trị của biểu thức đã cho luôn bằng 2 và không phụ thuộc cái giá trị của biến x.

Bài 6 trang 132 SGK Toán lớp 9 tập 2:Cho hàm số y = ax + b. Tìm a và b, biết rằng đồ thị của hàm số đã cho thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

a) Đi qua hai điểm A(1; 3) và B(– 1; –1).

b) Song song với đường thẳng y = x + 5 và đi qua điểm C(1; 2).

Lời giải:

a)

Gọi (d) là độ thị hàm số y = ax + b

Vì A (1; 3) thuộc (d) nên ta có: 3 = a + b

Vì B (–1; –1) thuộc (d) nên ta có: –1 = –a + b

Ta có hệ phương trình:

a+b=3a+b=1a+b+(a)+b=3+(1)a+b=32b=2a=3bb=1a=2

Vậy a = 2; b = 1.

b)

Gọi (d) là độ thị hàm số y = ax + b

Vì (d) song song với (d’): y = x + 5 nên ta có: a = 1, b5

Ta được (d): y = x + b

Vì C(1; 2) thuộc (d) nên ta có: 2 = 1 + b  b = 1 (thỏa mãn)

Vậy a = 1; b = 1.

Bài 7 trang 132 SGK Toán lớp 9 tập 2Cho hai đường thẳng:

Tài liệu VietJack

Với giá trị nào của m và n thì:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Bài 8 trang 132 SGK Toán lớp 9 tập 2: Chứng minh rằng khi k thay đổi, các đường thẳng (k + 1)x – 2y = 1 luôn đi qua một điểm cố định. Tìm điểm cố định đó.

Lời giải:

Khi x = 0 thì ta có: (k + 1).0 – 2y = 1  y=12

Do đó, các đường thẳng (k + 1)x – 2y = 1 luôn đi qua một điểm cố định là 0;  12 với mọi số thực k.

Bài 9 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2Giải các hệ phương trình:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

a)

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Bài 10 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2: Giải các hệ phương trình:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

a)

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Vậy hệ có nghiệm x = 2; y = 2.

b)

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Vậy hệ phương trình có nghiệm x1=1+223y1=59 và x2=1223y2=59.

Bài 11 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2: Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng 45 số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách lúc đầu trong mỗi giá.

Lời giải:

Gọi số sách ở giá thứ nhất là x ( cuốn)

Số sách ở giá thứ hai là y (cuốn), (x, y * ; x > 50, x < 450, y < 450)

Hai giá sách có tất cả 450 cuốn nên ta có:  x+ y = 450 (1)

Khi chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ nhất khi đó là x – 50 và số sách ở giá thứ hai là y + 50

Theo đề bài nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng 45 số sách ở giá thứ nhất, nên ta có:

Tài liệu VietJack

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+y=4504x5y=4504x+4y=18004x5y=4509y=1350x+y=450y=150x=300

Vậy số sách ở giá thứ nhất là 300 quyển, giá thứ hai là 150 quyển.

Bài 12 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2: Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km và một đoạn xuống dốc dài 5km. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút và đi từ B về A hết 41 phút (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc.

Lời giải:

Gọi vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc theo thứ tự là x, y (km/h) (x, y > 0)

Lúc đi từ A đến B: Đoạn lên dốc dài 4km và đoạn xuống dốc dài 5km

Lúc đi từ B đến A: Đoạn lên dốc dài 5 km và đoạn xuống dốc dài 4 km

Thời gian đi lên dốc là 4x( h) , thời gian xuống dốc là: 5y (h)

Theo đề bài thời gian đi A đến B là 40 phút = 23h nên ta có:

4x+5y=23  (1)

Lúc đi từ B đến A qua C: Đoạn lên dốc dài 5 km và đoạn xuống dốc dài 4 km

Thời gian đi lên dốc là 5x (h), thời gian xuống dốc là 4y (h)

Theo đầu bài thời gian đi A đến B là 41 phút = 4160h nên ta có:

5x+4y=4160 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

4x+5y=235x+4y=4160

Đặt X=1x;  Y=1y, hệ phương trình trở thành:

Tài liệu VietJack

Vậy vậy tốc độ lúc lên dốc là 12km/h, vận tốc lúc xuống dốc là 15km/h.

Bài 13 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2Xác định hệ số a của hàm y=ax2, biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(–2; 1).Vẽ đồ thị của hàm số đó.

Lời giải:

Đồ thị hàm số y=ax2 đi qua A (–2; 1) nên ta có:

1=a224a=1a=14

Vậy hàm số cần vẽ đồ thị là:

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Bài 14 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2: Gọi x1,  x2 là hai nghiệm của phương trình 3x2axb=0. Tổng x1+x2 bằng:

Tài liệu VietJack

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Xét phương trình 3x2axb=0 có hai nghiệm  x1,  x2

Áp dụng hệ thức Vi–ét ta có: x1+x2=a3=a3

Vậy ta chọn đáp án (B)

Bài 15 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2Hai phương trình x2+ax+1=0 và x2xa=0 có một nghiệm thực chung khi a bằng:

(A) 0 ;    

(B) 1 ;    

(C) 2 ;    

(D) 3

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Nghiệm chung x (nếu có) của hai phương trình là nghiệm của hệ:

Tài liệu VietJack

Thay a = –1 vào phương trình x2xa=0 ta có: x2x+1=0

Phương trình này vô nghiệm nên ta loại a = –1

Thay x = –1 vào phương trình x2xa=0 ta có:

(1)2(1)+a=0a=2

Vậy với a = 2 thì phương trình có nghiệm chung là x = – 1

Vậy ta chọn đáp án (C)

Bài 16 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2: Giải các phương trình:

a) 2x3x2+3x+6=0

b) x(x+1)(x+4)(x+5)=12

Lời giải:

a)

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Do đó, (2) vô nghiệm

Vậy 2x3x2+3x+6=0 có duy nhất một nghiệm x = –1.

b)

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Giải phương trình x2+5x2=0 có:

Δ=524.1.(2)=33 > 0

Do đó phương trình x2+5x2=0 có hai nghiệm phân biệt:

x1=5+332;x2=5332

Với y = –4, ta có: 

x2+5x+2=4x2+5x+6=0

Giải phương trình x2+5x+6=0, ta có:

Δ=524.1.6=1 > 0

Do đó phương trình x2+5x+6=0 có hai nghiệm phân biệt:

x3=5+12=2;x4=512=3

Vậy phường trình x(x+1)(x+4)(x+5)=12 có tập nghiệm là:

S=2;3;5+332;5+332

Bài 17 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2Một lớp học có 40 học sinh được xếp ngồi đều nhau trên các ghế băng. Nếu ta bớt đi 2 ghế băng thì mỗi ghế còn lại phải xếp thêm 1 học sinh. Tính số ghế băng lúc đầu.

Lời giải:

Gọi số ghế băng lúc đầu là x ( ghế băng), ( x *, x > 2)

Số học sinh ngồi trên mỗi ghế là 40x (học sinh)

Khi bớt đi 2 ghế băng thì còn lại x – 2 ( ghế băng) và khi đó, mỗi ghế có 40x2 học sinh ngồi

Theo giả thiết, nếu ta bớt đi 2 ghế băng thì mỗi ghế còn lại phải xếp thêm 1 học sinh nên ta có phương trình:

Tài liệu VietJack

Giải phương trình x2+2x+80=0 có:

Δ=224.1.80=324 > 0

Do đó, phương trình x2+2x+80=0 có hai nghiệm phân biệt:

x1=2+3242.(1)=8 (loại)

x2=23242.(1)=10 (TM)

Vậy lúc đầu có 10 ghế băng.

Bài 18 trang 133 SGK Toán lớp 9 tập 2: Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 10cm. Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 2cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.

Lời giải:

Gọi số đo độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó là x (cm), y (cm) ( 0 < y < x < 10)

Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 2cm nên ta được x – y = 2 (1).

Theo định lý Py–ta–go ta có:

Tài liệu VietJack

Giải phương trình y2+2y48=0 có:

Δ=224.1.(48)=196 > 0

Do đó, phương trình y2+2y48=0 có hai nghiệm phân biệt:

x1=2+1962.1=6 (TM)

x2=21962.1=8 (loại)

Vậy y = 6 x=2+y=2+6=8

Vậy độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông là 6cm và 8cm.

B. Phần hình học

Bài 1 trang 134 SGK Toán lớp 9 tập 2: Chu vi hình chữ nhật ABCD là 20cm. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài đường chéo AC.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Gọi độ dài một cạnh của hình chữ nhật là x (x > 0, cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 20 : 2 = 10 (cm)

Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là : 10 – x (cm).

Xét tam giác ABC vuông tại B (do ABCD là hình chữ nhật)

Theo định lý Pytago ta có:

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Vậy đường chéo AC nhỏ nhất là 52cm khi ABCD là hình vuông cạnh bằng 5cm.

Bài 2 trang 134 SGK Toán lớp 9 tập 2Tam giác ABC có B^=45o, góc C^=30o. Nếu AC = 8 thì AB bằng:

Tài liệu VietJack

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Kẻ AH vuông góc với BC tại H

M là trung điểm của AC

Xét tam giác AHC vuông tại H (do AH vuông góc với BC tại H)

HM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền

HM=AM=CM=12AC=12.8=4

Xét tam giác AHM có: 

HM = AM (chứng minh trên)

Do đó, tam giác AHM cân tại M

Có: HAM^=60o

Do đó, tam giác AHM đều

AH=AM=4

Xét tam giác AHB vuông tại H (do AH vuông góc với BC tại H)

Có: ABH^=45o

Do đó, tam giác AHB vuông cân tại H

Tài liệu VietJack

Bài 3 trang 134 SGK Toán lớp 9 tập 2: Cho tam giác ABC vuông ở C có đường trung tuyến BN vuông góc với đường trung tuyến CM, cạnh BC = a. Tính độ dài đường trung tuyến BN.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC

BG=23BN (tính chất trọng tâm)

Xét tam giác BCN vuông tại C (do tam giác ABC vuông tại C) có đường cao CG (do CM vuông góc với BN tại G)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

BC2=BG.BN=23BN.BN=23BN2a2=23BN2BN2=32a2BN=32a

Bài 4 trang 134 SGK Toán lớp 9 tập 2Nếu tam giác ABC vuông tại C và có sinA = 23 thì tanB bằng:

Tài liệu VietJack

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Xét tam giác ABC vuông tại C

Có:

sinA=BCAB=23AB=3BC2

Áp dụng định lý Py–ta–go ta có:

AB2=AC2+BC2AC2=AB2BC2=3BC22BC2=54BC2AC=52BC

Ta  có: tanB=ACBC=52BCBC=52

Vậy ta chọn đáp án (D).

Bài 5 trang 134 SGK Toán lớp 9 tập 2: Tam giác ABC vuông tại C có AC = 15cm. Đường cao CH chia AB thành hai đoạn AH và HB. Biết HB = 16cm. Tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Đặt AH = x (x > 0)

Xét tam giác ABC vuông tại C có đường cao CH

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

Tài liệu VietJack

Vậy AH = 9 (cm)

Xét tam giác ACH vuông tại H (do AH là đường cao)

Áp dụng định lý Py–ta–go ta có:

Tài liệu VietJack

Bài 6 trang 134 SGK Toán lớp 9 tập 2: Một hình chữ nhật cắt đường tròn như hình 121 biết AB = 4, BC = 5, DE = 3 (với cùng đơn vị đo). Độ dài EF bằng:

(A) 6;

(B) 7;

(C) 203;

(D) 8.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Gọi O là tâm đường tròn. Từ O kẻ bán kính vuông góc với BC, cắt BC ở P, cắt EF ở Q. Ta có:

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Bài 7 trang 134 SGK Toán lớp 9 tập 2Cho tam giác đều ABC, O là trung điểm của BC. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm di động D và E sao cho DOE^=60o.

a) Chứng minh tích BD.CE không đổi.

b) Chứng minh BOD  OED. Từ đó suy ra tia DO là tia phân giác của BDE^.

c) Vẽ đường tròn tâm O tiếp xúc với AB. Chứng minh rằng đường tròn này luôn tiếp xúc với DE.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Từ (1) và (2) ta suy ra: D1^=EOC^

Xét tam giác BOD và tam giác CEO có:

Tài liệu VietJack

Do đó, tam giác BOD đồng dạng với tam giác CEO (góc – góc)

 BOCE=BDCOBD.CE=BO.CO=BC24 (luôn không đổi)

b)

Ta có, tam giác BOD đồng dạng với tam giác CEO

Tài liệu VietJack

Xét tam giác BOD và tam giác OED có:

Tài liệu VietJack

Do đó, tam giác BOD và tam giác OED  đồng dạng (cạnh – góc – cạnh)

BDO^=ODE^

Do đó, DO là tia phân giác của BDE^

c)

Gọi đường tròn tâm O tiếp xúc với AB có bán kính R.

Gọi H, K là chân đường vuông góc hạ từ O đến DE và AB

Do đó, R = OK

O thuộc đường phân giác DO của BDE^

OH=OK=R

Mà DE vuông góc với OH tại H

Do đó, DE tiếp xúc với (O; R) (đcpcm)

Bài 8 trang 134 SGK Toán lớp 9 tập 2Cho hai đường tròn (O; R) và (O'; r) tiếp xúc ngoài (R > r). Hai tiếp tuyến chung AB và A'B' của hai đường tròn (O), (O') cắt nhau tại P (A và A' thuộc đường tròn (O'), B và B' thuộc đường tròn (O)). Biết PA = AB = 4 cm. Tính diện tích hình tròn (O').

Lời giải:

Tài liệu VietJack

(O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài với nhau

OO’ = R + r.

Ta có:

O’A vuông góc với BP , OB vuông góc với BP

O’A // OB

Do đó, tam giác PAO đồng dạng với tam giác PBO (định lý Ta–lét)

O'AOB=O'POP=APBP=48=12

OB=2O'AR=2r và OP=2O'PO'P=OO'=R+r=3r

Tam giác O’AP vuông tại A (do BP là tiếp tuyến của (O’) tại A)

Áp dụng định lý Py–ta–go ta có:

Tài liệu VietJack

Bài 9 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O') và ngoại tiếp đường tròn (O). Tia AO cắt đường tròn (O') tại D. Ta có:

(A) CD = BD = O'D;

(B) AO = CO = OF;

(C) CD = CO = BD;  

(D) CD = OD = BD.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

AB, AC tiếp xúc với đường tròn (O), AD đi qua O nên ta có:

CAD^=BAD^=α (tính chất giao nhau của hai tiếp tuyến)

AC, BC tiếp xúc với đường tròn (O) nên ta có:

ACO^=BCO^=β (tính chất giao nhau của hai tiếp tuyến)

Xét đường tròn (O’)

Góc BAD là góc nội tiếp chắn cung nhỏ BD

Góc CAD là góc nội tiếp chắn cung nhỏ CD

Tài liệu VietJack

(góc ngoài của tam giác AOC)

Tài liệu VietJack

Bài 10 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). Các cung nhỏ AB, BC, CA có số đo lần lượt là x+75o,  2x+35o,  3x22o. Một góc của tam giác ABC có số đo là:

Tài liệu VietJack

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Các cung AB, BC, CA tạo thành đường tròn, do đó:

Tài liệu VietJack

Các góc của tam giác ABC là:

A^=122x+25o=122.47o+25o=59o30' (tính chất góc nội tiếp chắn một cung)

B^=123x+22o=123.47o+22o=59o30' (tính chất góc nội tiếp chắn một cung)

C^=12x+75o=1247o+75o=61o (tính chất góc nội tiếp chắn một cung)

Vậy ta chọn đáp án (C)

Bài 11 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2Từ một điểm P ở ngoài đường tròn (O), kẻ cát tuyến PAB và PCD tới đường tròn. Gọi Q là một điểm nằm trên cung nhỏ BD (không chứa A và C) sao cho: sđBQ=42o và sđQD=38o. Tính tổng BPD^+AQC^.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Góc BPD là góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn chắn hai cung BD và AC

Tài liệu VietJack

Góc AQC là góc nội tiếp chắn cung AC

Tài liệu VietJack

Bài 12 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2: Một hình vuông và một hình tròn có chu vi bằng nhau. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn ?

Lời giải:

Gọi cạnh hình vuông là a, bán kính đường tròn là R

Ta có: 4a=2πRa=πR2

Lập tỉ số diện tích của hình vuông và hình tròn ta có: ShvSht=a2πR2=πR22πR2=π4<1

Vậy hình tròn có diện tích lớn hơn hình vuông có cùng chu vi.

Bài 13 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2Cho đường tròn (O), cung BC có số đo bằng 1200, điểm A di chuyển trên cung lớn BC. Trên tia đối tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Hỏi điểm D di chuyển trên đường nào?

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Ta có: Góc BAC là góc nội tiếp chắn cung BC

BAC^=12sdBC=12.120o=60o

Mà DAC^+BAC^=180o (hai góc kề bù)

DAC^=180oBAC^=180o60o=120o

Xét tam giác ADC có: AD = AC (cùng bằng bán kính đường tròn tâm A)

D^=ACD^=180oCAD^2=180o120o2=30o

Hay BDC^=30o luôn không đổi. Do đó, D nằm trên cung chứa góc 30o dựng trên đoạn BC. Khi A ≡ C thì D ≡ C, khi A ≡ B thì D ≡ E (BE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B).

Vậy khi A di chuyển trên cung lớn BC thì D di chuyển trên cung CE thuộc cung chứa góc 30o dựng trên BC.

Bài 14 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2: Dựng tam giác ABC, biết BC = 4cm, A^=60o, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng 1cm.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Cách dựng:

+ Dựng BC = 4cm

+ Dựng đường thẳng (d) song song với BC và cách BC một khoảng là 1 cm.

+ Dựng cung m chứa góc 1200 trên đoạn BC.

+ (d) cắt cung m tại O.

+ Dựng đường tròn tâm O, bán kính 1cm.

+ Kẻ tiếp tuyến từ B và C đến (O; 1cm).

Hai tiếp tuyến cắt nhau tại A. Có ΔABC là tam giác cần dựng.

Vì d cắt m tại hai điểm nên bài toán có hai nghiệm hình tam giác ABC và tam giác A’BC như hình vẽ.

Chứng minh:

Theo cách dựng có BC = 4cm . O thuộc cung 1200 dựng trên đoạn BC

BOC^=120o

A là giao của hai tiếp tuyến

Do đó, (O; 1cm) tiếp xúc với AB và AC

Mà khoảng cách từ O đến BC = 1cm.

Do đó, (O; 1cm) cũng tiếp xúc với BC

Do đó, (O; 1cm) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC

Tài liệu VietJack

Đường tròn nội tiếp có bán kính 1cm thỏa mãn yêu cầu

Bài 15 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2: Tam giác ABC cân tại A có cạnh đáy nhỏ hơn cạnh bên, nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại B và C của đường tròn lần lượt cắt tia AC và tia AB ở D và E. Chứng minh:

a) BD2=AD.CD;

b) Tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp;

c) BC song song với DE.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a)

Góc BAC là góc nội tiếp chắn cung BC

Góc CBD là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BD và dây cung BC

BAC^=CBD^=12sdBC

Xét tam giác ABD và tam giác BCD có:

Tài liệu VietJack

Do đó, tam giác ABD và tam giác BCD đồng dạng (góc – góc)

BDCD=ADBDBD2=AD.CD

b)

Tam giác ABC cân tại A nên ta có: AB = AC AB=AC

Góc D1 là góc có đỉnh bên ngoài đường tròn chắn cung AB và cung BC nên ta có:

E1^=12sdACsdBC

Tài liệu VietJack

Do đó, góc D và góc E cùng nhìn BC dưới 1 góc bằng nhau

Do đó, BCDE là tứ giác nội tiếp

c)

BCDE là tứ giác nội tiếp (cmt)

Tài liệu VietJack

Mà góc BED và góc ABC là hai góc đồng vị, do đó, BC // DE.

Bài 16 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2Một mặt phẳng chứa trụ OO' của một hình trụ; phần mặt phẳng nằm trong hình trụ là một hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 2cm.Tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ đó.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Xét hai trường hợp

TH1: Đường cao hình trụ là h = 3cm, đường kính đáy trụ bằng 2cm

Bán kính đáy của hình trụ là: R = 2 : 2 = 1 (cm)

Diện tích xung quanh hình trụ là: Sxq=2πRh=2π.1.3=6π  cm2

Thể tích hình trụ là: V=πR2h=π.12.3=3π  cm3

TH2: Đường cao hình trụ là h = 2cm, đường kính đáy trụ bằng 3cm

Bán kính đáy của hình trụ là: R = 3 : 2 = 1,5 (cm)

Diện tích xung quanh hình trụ là: Sxq=2πRh=2π.1,5.2=6π  cm2

Thể tích hình trụ là: V=πR2h=π.1,52.2=4,5π  cm3.

Bài 17 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2: Khi quay tam giác ABC vuông ở A một vòng quanh cạnh góc vuông AC cố định, ta được một hình nón. Biết rằng BC = 4dm, ACB^=30o. Tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Xét tam giác ABC vuông tại A có:

AB=BC.sinC=BC.sin30o=4.12=2 dm

AC=BC.cosC=BC.cos30o=4.32=23 dm

Diện tích xung quanh hình nón là:

Sxq=πAB.BC=π.2.4=8π  dm2

Thể tích hình nón là: 

V=13π.AB2.AC=13π.22.23=83πdm3

Bài 18 trang 135 SGK Toán lớp 9 tập 2Một hình cầu có số đo diện tích (đơn vị: m2) bằng số đo thể tích (đơn vị: m3). Tính bán kính hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.

Lời giải:

Gọi bán kính của hình cầu là R

Tài liệu VietJack

Vậy diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu có bán kính R = 3m là: S=4πR2=4π.32=36π  m2

Đánh giá

0

0 đánh giá