Với Giải Toán lớp 10 trang 85 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 10 trang 85 Tập 2 Cánh diều
Hoạt động 6 trang 85 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0 và điểm M(– 1; 1). Gọi H là hình chiếu của M lên đường thẳng ∆.
a) Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng MH.
b) Viết phương trình tham số của đường thẳng MH.
c) Tìm tọa độ của H. Từ đó, tính độ dài đoạn thẳng MH.
Lời giải:
a) Đường thẳng ∆ có một vectơ pháp tuyến là .
Do H là hình chiếu của M lên đường thẳng ∆ nên MH ⊥ ∆.
Khi đó giá của vectơ pháp tuyến song song hoặc trùng với đường thẳng MH.
Vậy một vectơ chỉ phương của đường thẳng MH là .
b) Đường thẳng MH đi qua điểm M(– 1; 1) và có một vectơ chỉ phương là nên phương trình tham số của đường thẳng MH là
c) Điểm H thuộc đường thẳng MH nên gọi tọa độ H(– 1 + 2t; 1 + t).
Do H là hình chiếu của M lên ∆, do đó H cũng thuộc đường thẳng ∆ nên tọa độ điểm H thỏa mãn phương trình ∆, thay vào ta được:
2(– 1 + 2t) + (1 + t) – 4 = 0 ⇔ 5t – 5 = 0 ⇔ t = 1.
Do đó H(1; 2).
Vậy độ dài đoạn thẳng MH là MH = .
Luyện tập 4 trang 85 Toán lớp 10 Tập 2:
a) Tính khoảng cách từ điểm O(0; 0) đến đường thẳng ∆: .
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ∆1: x – y + 1 = 0 và ∆2: x – y – 1 = 0.
Lời giải:
a) Ta có: .
Do đó, phương trình tổng quát của đường thẳng ∆: – x + 2y – 4 = 0.
Vậy khoảng cách từ O đến ∆ là
b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ 1 điểm thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia.
Cho x = 0, thay vào phương trình đường thẳng ∆1, ta được: 0 – y + 1 = 0 ⇔ y = 1.
Do đó, điểm A(0; 1) thuộc đường thẳng ∆1.
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ∆1 và ∆2 là:
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: