Bài 6.21 trang 27 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

1.9 K

Với giải Bài 6.21 trang 27 SGK Toán 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SGK Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài 6.21 trang 27 Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 6x2+13x+13=2x+4;

b) 2x2+5x+3=3x;

c) 3x217x+23=x3;

d) x2+2x+4=x2.

Lời giải:

a) 6x2+13x+13=2x+4

Bình phương hai vế của phương trình ta được

 6x2 + 13x + 13 = 4x2 + 16x + 16

⇔ 2x2 – 3x – 3 = 0

⇔ x = 3334 hoặc x = 3+334.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị x = 3334 và x = 3+334 đều thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 3334;3+334.

b) 2x2+5x+3=3x 

Bình phương hai vế của phương trình ta được

2x2 + 5x + 3 = 9 + 6x + x2 

⇔ x2 – x – 6 = 0

⇔ x = – 2 hoặc x = 3.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) 3x217x+23=x3 

Bình phương hai vế của phương trình ta được

3x2– 17x + 23 = x2 – 6x + 9  

⇔ 2x2 – 11x + 14 = 0

⇔ x = 2 hoặc x = 72.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy x = 72 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình là S = 72.

d) x2+2x+4=x2

Bình phương hai vế của phương trình ta được

– x2 + 2x + 4 = x2 – 4x + 4

⇔ – 2x2 + 6x = 0

⇔ – 2x(x – 3) = 0

⇔ x = 0 hoặc x = 3.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy x = 3 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình là S = {3}.

Đánh giá

0

0 đánh giá