Bài 6.22 trang 27 Toán 10 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

1.1 K

Với giải Bài 6.22 trang 27 SGK Toán 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SGK Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài 6.22 trang 27 Toán 10 Tập 2: Cho tứ giác ABCD có AB ⊥ CD; AB = 2; BC = 13; CD = 8; DA = 5 (H.6.21). Gọi H là giao điểm của AB và CD và đặt x = AH. Hãy thiết lập một phương trình để tính độ dài x, từ đó tính diện tích tứ giác ABCD.

Giải Toán 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Phương trình quy về phương trình bậc hai (ảnh 1) 

Lời giải:

Đặt AH = x, x > 0.

Khi đó theo định lí Pythagore trong tam giác AHD vuông tại H, ta có:

AD2= AH2 + HD2 ⇔ HD2 = AD2 – AH2 = 52 – x2 = 25 – x2.

Suy ra HD = 25x2.

Ta lại có HC = HD + DC = 25x2+8.

HB = AH + AB = x + 2

Theo định lí Pythagore trong tam giác HBC vuông tại H, ta có: BC2 = HB2 + HC2 

⇔ 132 = (x + 2)2 + 25x2+82

⇔ x2 + 4x + 4 + 25 – x2 + 1625x2+ 64 – 169 = 0

⇔ 1625x2 = – 4x + 76

⇔ 425x2 = 19 – x  

Để tính x, ta cần giải phương trình: 425x2 = 19 – x  (*).

Bình phương hai vế của phương trình (*) ta được:

16.(25 – x2) = x2 – 38x + 361

⇔ 17x2 – 38x – 39 = 0  

⇔ x = 3 hoặc x = 1317.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình (*), ta thấy hai giá trị x = 3 và x = 1317 đều thỏa mãn.

Vì điều kiện của x là x > 0 nên ta chọn x = 3.

Vậy ta tính được AH = 3.

Suy ra HD = 2532=4; HC = 4 + 8 = 12; HB = 3 + 2 = 5

Diện tích tam giác HAD là SHAD = 12HA . HD = 12. 3 . 4 = 6.

Diện tích tam giác HBC là SHBC = 12HB . HC = 12 . 5 . 12 = 30.

Vậy diện tích tứ giác ABCD là S = SHBC – SHAD = 30 – 6 = 24 (đvdt).

Đánh giá

0

0 đánh giá