Giải toán 10 trang 57 Tập 1 Chân trời sáng tạo

0.9 K

Với Giải toán 10 trang 57 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải toán 10 trang 57 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 57 Toán lớp 10: Tìm công thức của hàm số bậc hai có đồ thị như Hình 13.

Phương pháp giải:

Gọi công thức của hàm số bậc hai là y=ax2+bx+c

Đồ thị hàm số đi qua 3 điểm có tọa độ (-1;0), (4;0), (0;-4)

Lời giải:

Gọi công thức của hàm số bậc hai là y=ax2+bx+c

Đồ thị hàm số đi qua 3 điểm có tọa độ (-1;0), (4;0), (0;-4)

{a.(1)2+b.(1)+c=0a.42+b.4+c=0a.02+b.0+c=4{ab+c=016a+4b+c=0c=4{ab=416a+4b=4c=4a=1,b=3,c=4.

Vậy hàm số cần tìm có công thức y=x23x4

Bài 9 trang 57 Toán lớp 10: Chiếc cầu dây văng một nhịp được thiết kế hai bên thành cầu có dạng parabol và được cố định bằng các dây cáp song song.

Dựa vào bản vẽ ở Hình 14, hãy tính chiều dài tổng cộng của các dây cáp dọc ở hai mặt bên. Biết:

-  Dây dài nhất là 5 m, dây ngắn nhất là 0,8 m. Khoảng cách giữa các dây bằng nhau.

-  Nhịp cầu dài 30 m.

-  Cần tính thêm 5% chiều dài mỗi sợi dây cáp để neo cố định.

Phương pháp giải:

Gắn hệ trục tọa độ, gọi công thức của hàm số có đồ thị là thành cầu.

Xác định hàm số và xác định tung độ của điểm có hoành độ là hình chiếu của các dây cáp dọc.

Lời giải:

Gọi y=ax2+bx+c là công thức của hàm số có đồ thị là thành cầu. 

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình dưới:

 

Khi đó độ dài dây cáp dọc ở mỗi mặt bên là tung độ của điểm biểu diễn tương ứng.

Ở mỗi mặt: có 21 dây cáp dọc, tương ứng cho 20 khoảng cách giữa chúng.

Khoảng cách giữa hai dây cáp liền kề là: 30:20=1,5(m)

Khi đó: x0=0;x1=1,5;x2=3;x3=4,5;...;xn=1,5.n

Dễ thấy: các điểm có tọa độ (0; 5), (x10;0,8), (x20;5) thuộc đồ thị hàm số.

(Trong đó: x10=10.1,5=15;x20=20.1,5=30.)

Suy ra:

f(0)=a.02+b.0+c=5c=5

Và f(1)=a.102+b.10+c=0,8100a+10b+5=0,8

f(2)=a.302+b.30+c=5900a+30b+5=5

Giải hệ phương trình {100a+10b+5=0,8900a+30b+5=5 ta được a=211000;b=63100

Như vậy y=211000x263100x+5

Gọi y0,y1,y2,..y20 là tung độ của các điểm có hoành độ lần lượt là x0,x1,x2,..x20

Ta có:

y0=5y1=211000.1,5263100.1,5+5y2=211000.(2.1,5)263100.(2.1,5)+5=22.211000.1,522.63100.1,5+5...yn=211000.(n.1,5)263100.(2.1,5)+5=n2.211000.1,52n.63100.1,5+5T=y0+y1+y2+..+y20=5+211000.1,52.(1+22+...+202)63100.1,5.(1+2+...+20)+5.20

Mà 1+22+...+202=2870;1+2+...+20=210

T=5+211000.1,52.287063100.1,5.210+5.2042,16(m)

Tổng chiều dài của các dây cáp dọc ở hai mặt bên là: 42,16.2=84,32(m)

Vậy chiều dài tổng cộng của các dây cáp dọc ở hai mặt bên là 84,32m.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 10 trang 49 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 52 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 53 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 55 Tập 1

Giải toán lớp 10 trang 56 Tập 1

 

Đánh giá

0

0 đánh giá