Giải Toán 7 trang 87 Tập 1 Cánh diều

400

Với Giải toán lớp 7 trang 87 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 87 Tập 1 Cánh diều

Bài 1 trang 87 Toán lớp 7: Quan sát Hình 11, Hình 12 và chọn từ đúng (Đ), sai (S) thích hợp cho ? trong bảng sau:

Bài 1 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Lời giải:

Bài 2 trang 87 Toán lớp 7: a) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 10 cm và đáy là tam giác. Biết tam giác đó có độ dài các cạnh lần lượt là 4 cm, 5 cm, 6 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho.

b) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 20 cm và đáy là một hình thang cân. Biết hình thang cân đó có độ dài cạnh bên là 13 cm, độ dài hai đáy lần lượt là 8 cm, 18 cm và chiều cao là 12 cm. Tính diện tích toàn phần ( tức là tổng diện tích các mặt) của hình lăng trụ đứng đã cho.

Phương pháp giải:

Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng: Sxq = Chu vi đáy. chiều cao

Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích 2 đáy

Lời giải:

a) Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng đó là:

Sxq = (4+5+6).10 = 150 (cm2 )

b) Chu vi đáy là: 8+18+13+13 = 52 (cm)

Diện tích đáy là: Sđáy = (8+18).12:2 = 156 (cm2)

Diện tích toàn phần của lăng trụ đó là:

Stp = Sxq + 2. Sđáy = 52. 20 +2. 156 = 1352 (cm2)

Bài 3 trang 87 Toán lớp 7: a) Một hình lập phương có độ dài cạnh là 3 cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

b) Một hình lập phương mới có độ dài cạnh gấp đôi độ dài cạnh của hình lập phương ban đầu. Tính thể tích của hình lập phương mới và cho biết thể tích của hình lập phương mới gấp bao nhiêu lần thể tích của hình lập phương ban đầu.

Phương pháp giải:

+) Thể tích của hình lập phương cạnh a là: V = a3

Lời giải:

a) Thể tích hình lập phương đó là:

 V = 33 =27 (cm3)

b) Cạnh của hình lập phương mới là: 2. 3 = 6 (cm)

Thể tích của hình lập phương mới là: V’ = 63 = 216 (cm3)

Thể tích hình lập phương mới gấp số lần thể tích của hình lập phương ban đầu là:

216 : 27=8 (lần)

Chú ý: Khi tăng độ dài cạnh hình lập phương lên a lần thì thể tích hình lập phương tăng lên a3 lần.

Bài 4 trang 87 Toán lớp 7: Hình 34 mô tả một xe chở hai bánh mà thùng chứa của nó có dạng lăng trụ đứng tam giác với các kích thước cho trên hình. Hỏi thùng chứa của xe chở hai bánh đó có thể tích bằng bao nhiêu?

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thể tích hình lăng trụ đứng: V= diện tích đáy. chiều cao

Lời giải:

Thùng chứa là hình lăng trụ tam giác có cạnh bên là 60 cm, cạnh đáy là 80 cm, chiều cao ứng với đáy đó là 50 cm

Diện tích đáy của hình lăng trụ tam giác là: Sđáy = 50.80 : 2 = 2 000 (cm2)

Thùng chứa của xe chở hai bánh đó có thể tích bằng:

V = Sđáy . h = 2 000. 60 = 120 000 (cm3) = 120 lít

Bài 5 trang 87 Toán lớp 7: Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như Hình 35. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Phần không gian của ngôi nhà chia làm 2 phần:  phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng tam giác

Thể tích hình lăng trụ đứng: V1 = diện tích đáy. chiều cao

Thể tích hình hộp chữ nhật: V2 = chiều dài đáy . chiều rộng đáy. chiều cao

Lời giải:

Thể tích phần không gian có dạng hình lăng trụ tam giác là:

V1 = (6.1,2:2) . 15= 54 (m3)

Thể tích phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật là:

V2 = 15.6.3,5 = 315 (m3)

Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó là:

V = V1 + V2 = 54 + 315 = 369 (m3)

Đánh giá

0

0 đánh giá