Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5

1.7 K

Với giải vở thực hành Toán 7 Bài 4: Bài tập cuối chương 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Toán lớp 7 Bài 4: Bài tập cuối chương 5

Câu 1 trang 79 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Cho các dãy dữ liệu sau:

(1) Các món ăn sáng ngon

(2) Loại phim mà em yêu thích

(3) Giá tiền các loại trà sữa

(4) Đánh giá về một bài hát

Trong các dãy dữ liệu trên, có bao nhiêu dữ liệu định tính ?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Dữ liệu (1) có thể được biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu nên nó là dữ liệu định tính.

Dữ liệu (2) có thể được biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu nên nó là dữ liệu định tính.

Dữ liệu (3) được biểu diễn bằng số thực nên nó là dữ liệu định lượng.

Dữ liệu (4) có thể được biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu nên nó là dữ liệu định tính.

Vậy có 3 dữ liệu định tính là (1), (2), (4).

Biểu đồ sau cho thông tin về môn thể thao luyện tập hàng ngày của học sinh khối lớp 7. Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi B2 – B3.

Cho các dãy dữ liệu sau: (1) Các món ăn sáng ngon

Câu 2 trang 80 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Biết môn cầu lông có số người chọn nhiều gấp 3 môn bơi. Hỏi môn cầu lông có bao nhiêu phần trăm các bạn lựa chọn ?

A. 24%;

B. 28%;

C. 36%;

D. 40%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tổng số phần trăm số người chọn môn bơi và môn cầu lông là:

100% – (8% + 27% + 17%) = 48%.

Gọi môn bơi có tỉ lệ người chọn là x% (x > 0) thì môn cầu lông có tỉ lệ người chọn là 3x%.

Do đó, ta có: x + 3x = 48 hay x = 12.

Vậy môn cầu lông có 36% người chọn.

Câu 3 trang 80 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Biết có 34 học sinh lựa chọn môn chạy. Hỏi có bao nhiêu học sinh đã tham gia khảo sát.

A. 160;

B. 200;

C. 280;

D. 320.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tỉ lệ số học sinh lựa chọn môn chạy là 17% ứng với 34 bạn. Vậy số học sinh đã tham gia khảo sát là: 34 : 17% = 200 (bạn).

Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi B4 - B6.

Biết có 34 học sinh lựa chọn môn chạy. Hỏi có bao nhiêu học sinh đã tham gia khảo sát

Câu 4 trang 80 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Lượng truy cập vào website chênh lệch giữa ngày thứ Năm và Chủ nhật là bao nhiêu người ?

A. 121;

B. 176;

C. 142;

D. 118.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Lượng truy cập vào website vào ngày thứ Năm là 148 người.

Lượng truy cập vào website vào ngày Chủ nhật là 324 người.

Lượng truy cập vào website chênh lệch giữa ngày thứ Năm và Chủ nhật là:

324 – 148 = 176 (người).

Câu 5 trang 80 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Vào thứ Bảy, lượng học sinh truy cập vào website giảm 30% so với thứ Ba. Có bao nhiêu học sinh truy cập website vào thứ Bảy?

A. 148;

B. 154;

C. 161;

D. 175.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Vào thứ Bảy, lượng học sinh truy cập vào website giảm 30% so với thứ Ba. Do đó số lượng học sinh truy cập vào website vào thứ Bảy bằng 70% so với thứ Ba.

Số học sinh truy cập website vào thứ Bảy là: 230 . 70% = 161 (bạn).

Câu 6 trang 80 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Hỏi trung bình cả tuần có bao nhiêu học sinh truy cập vào website?

A. 148;

B. 154;

C. 161;

D. 212.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tổng số học sinh truy cập vào website trong cả tuần là:

182 + 230 + 206 + 148 + 233 + 161 + 324 = 1 484 (bạn)

Vậy trung bình cả tuần có số học sinh truy cập vào website là:

1 484 : 7 = 212 (bạn).

Câu 7 trang 81 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Xin ý kiến 40 học sinh lớp 7A về việc chọn màu áo cho đội tuyển thể thao của lớp, kết quả có trong bảng dữ liệu sau:

Xin ý kiến 40 học sinh lớp 7A về việc chọn màu áo cho đội tuyển thể thao của lớp

Biểu đồ hình quạt tròn nào dưới đây là phù hợp nhất với dữ liệu trên ?

A. Xin ý kiến 40 học sinh lớp 7A về việc chọn màu áo cho đội tuyển thể thao của lớp

B. Xin ý kiến 40 học sinh lớp 7A về việc chọn màu áo cho đội tuyển thể thao của lớp

C. Xin ý kiến 40 học sinh lớp 7A về việc chọn màu áo cho đội tuyển thể thao của lớp

D. Xin ý kiến 40 học sinh lớp 7A về việc chọn màu áo cho đội tuyển thể thao của lớp

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Từ bảng dữ liệu ta có bảng thống kê tỉ lệ như sau:

Màu

Xanh

Đỏ

Vàng

Đen

Trắng

Số bạn chọn

15%

25%

35%

15%

10%

Dựa vào bảng thống kê tỉ lệ, ta thấy biểu đồ hình quạt tròn dưới đây là phù hợp nhất với dữ liệu trên

Xin ý kiến 40 học sinh lớp 7A về việc chọn màu áo cho đội tuyển thể thao của lớp

Với thứ tự biểu diễn lần lượt theo chiều kim đồng hồ là: Xanh, Vàng, Đỏ, Trắng, Đen.

Bài 1 trang 81 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Xác định phương pháp thu thập dữ liệu trong mỗi trường hợp sau và cho biết mỗi dữ liệu thu được thuộc loại nào ?

a) Thể loại phim yêu thích của các bạn cùng lớp.

b) Kết quả đánh giá rèn luyện học kì 1 của các bạn cùng tổ.

c) Số học sinh nghỉ học trong tuần của lớp.

Lời giải:

a) Thu thập dữ liệu “Thể loại phim yêu thích của các bạn cùng lớp” bằng phương pháp phỏng vấn hoặc lập bảng hỏi.

Dữ liệu thu được có thể biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu nên nó là dữ liệu định tính.

b) Thu thập dữ liệu “Kết quả đánh giá rèn luyện học kì 1 của các bạn cùng tổ” bằng phương pháp phỏng vấn hoặc hỏi giáo viên chủ nhiệm.

Dữ liệu thu được có thể biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu nên nó là dữ liệu định tính.

c) Thu thập dữ liệu “Số học sinh nghỉ học trong tuần của lớp” bằng phương pháp quan sát.

Dữ liệu thu được biểu diễn bằng số thực nên nó là dữ liệu định lượng.

Bài 2 trang 81 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Biểu đồ sau cho biết tỉ lệ học sinh các khối lớp trong danh sách 25 cầu thủ đội dự tuyển bóng đá của trường.

a) Trong đội dự tuyển, khối lớp nào có ít thành viên nhất và có bao nhiêu cầu thủ ?

b) Hai khối lớp nào có số thành viên trong đội dự tuyển bằng nhau ? Mỗi khối lớp có bao nhiêu cầu thủ.

c) Trong đội dự tuyển, khối lớp 7 có ít hơn khối lớp 8 bao nhiêu cầu thủ ?

Biểu đồ sau cho biết tỉ lệ học sinh các khối lớp trong danh sách 25 cầu thủ đội

Lời giải:

a) Khối có ít thành viên nhất là khối 6 với 25 . 12% = 3 cầu thủ.

b) Hai khối lớp có số thành viên bằng nhau là khối 8 và khối 9

Mỗi khối có 25.32% = 8 cầu thủ.

c) Trong đội dự tuyển, khối lớp 7 có ít hơn khối lớp 8 số cầu thủ là: 8 – 25 . 24% = 8 – 6 = 2 cầu thủ.

Bài 3 trang 82 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Khảo sát về môn học yêu thích từ 575 học sinh lớp 7, dữ liệu được cho trong biểu đồ sau:

Khảo sát về môn học yêu thích từ 575 học sinh lớp 7, dữ liệu được cho

a) Tìm giá trị của a.

b) Trong số các học sinh được hỏi, có bao nhiêu bạn thích học môn Toán ?

c) Trong số các học sinh được hỏi, có bao nhiêu bạn thích học các môn tích hợp (Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Nghệ thuật).

Lời giải:

a) Ta có: 28 + 5a + 7a + 24 + 8 + 4 = 100 (%). Vậy a = 3.

b) Số bạn thích học môn Toán là: 575 . 28% = 161 (bạn).

c) Số bạn thích học các môn tích hợp là: 575 . [(5 . 3)% + (7 . 3)% + 8%) = 253 (bạn).

Bài 4 trang 82 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Hai biểu đồ sau cho kết quả xếp loại rèn luyện học kì 1 của hai lớp 7A và 7B:

Hai biểu đồ sau cho kết quả xếp loại rèn luyện học kì 1 của hai lớp 7A và 7B

a) Có ý kiến nói rằng số học sinh xếp loại Khá ở hai lớp bằng nhau. Ý kiến này có đúng không ? Tại sao ?

b) Biết lớp 7A có 40 học sinh, lớp 7B có 45 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh được xếp loại Tốt.

Lời giải:

a) Ý kiến này chưa chắc đúng vì nếu số học sinh của hai lớp khác nhau thì số học sinh được xếp loại Khá sẽ khác nhau dù có tỉ lệ giống nhau.

b) Cả hai lớp có số học sinh được xếp loại Tốt là:

40 . 65% + 45 . 60% = 26 + 27 = 53 (bạn).

Bài 5 trang 83 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Biểu đồ dưới đây cho biết chuẩn chiều cao của nữ theo độ tuổi:

Biểu đồ dưới đây cho biết chuẩn chiều cao của nữ theo độ tuổi

a) Đến tuổi nào, chuẩn chiều cao của nữ đã vượt mức 151 cm.

b) Theo chuẩn trên, trong khoảng độ tuổi nào, chiều cao tăng nhanh nhất.

c) Với xu thế tăng chiều cao ổn định như các độ tuổi trước, chuẩn chiều cao năm 17 tuổi có thể đưa ra mức 170 cm được không ?

Lời giải:

a) Chuẩn chiều cao của nữ vượt mức 151 cm năm 12 tuổi.

b) Chiều cao tăng nhanh nhất trong độ tuổi 10 – 11 (tăng 6,5 cm).

c) Với xu thế tăng chiều cao ổn định như các độ tuổi trước, chuẩn chiều cao tăng chậm dần theo độ tuổi tăng dần, do đó, chuẩn chiều cao năm 17 tuổi không thể đưa ra mức 170 cm.

Bài 6 trang 83 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Biểu đồ dưới đây cho biết nhiệt độ trung bình tại Thủ đô Hà Nội và Thành phố Quy Nhơn (tỉnh Bình Định) trong 6 tháng đầu năm 2022:

Biểu đồ dưới đây cho biết nhiệt độ trung bình tại Thủ đô Hà Nội và Thành phố Quy Nhơn

a) Có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình tại Quy Nhơn thấp hơn Hà Nội ?

b) Mức chênh lệch cao nhất về nhiệt độ trung bình giữa hai thành phố là bao nhiêu độ và xảy ra vào tháng nào ?

Lời giải:

a) Nhiệt độ trung bình tại Quy Nhơn thấp hơn Hà Nội trong 2 tháng. (tháng 5 và tháng 6)

b) Mức chênh lệch cao nhất về nhiệt độ là 7,1°C ở tháng 3.

Bài 7 trang 84 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Một khảo sát về số người nghe đài (làm tròn số) vào buổi tối có kết quả sau:

• Lúc 19 giờ có khoảng 300 người nghe đài.

• Đến 20 giờ, số người nghe đã tăng lên 50% so với lúc 19 giờ.

• Tỉ số người nghe lúc 20 giờ và 21 giờ là 9 : 10.

• Đến 22 giờ, số người nghe giảm 20% so với lúc 21 giờ.

• Tính trung bình, từ 19 giờ đến 23 giờ có 380 người nghe đài.

a) Lập bảng thống kê số lượng người nghe đài tại từng thời điểm.

b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu đã cho.

Lời giải:

a) Thời điểm 20 giờ có số người nghe đài là: 300 + 300 . 50% = 450 (người).

Thời điểm 21 giờ có số người nghe đài là: 450 . 10 : 9 = 500 (người).

Thời điểm 22 giờ có số người nghe đài là: 500 – 500 . 20% = 400 (người).

Thời điểm 23 giờ có số người nghe đài là: 380 . 5 – (300 + 450 + 500 + 400) = 250 (người).

Bảng thống kê:

Thời điểm

19 giờ

20 giờ

21 giờ

22 giờ

23 giờ

Số người

300

450

500

400

250

b) Biểu đồ đoạn thẳng

Một khảo sát về số người nghe đài (làm tròn số) vào buổi tối có kết quả sau

Đánh giá

0

0 đánh giá