Với giải vở thực hành Toán 7 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán lớp 7 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Câu 1 trang 70 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Tỉ lệ học sinh có kết quả đánh giá loại Khá chiếm:
A. 11%;
B. 36%;
C. 55%;
D. 62%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào biểu đồ ta thấy, phần biểu diễn cho số học sinh có kết quả đánh giá loại Khá có tỉ lệ là 36%.
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tỉ lệ số học sinh được đánh giá loại Khá là 36%.
Tỉ lệ số học sinh được đánh giá loại Đạt là 9%.
Vậy số học sinh được đánh giá loại Khá gấp lần số học sinh loại Đạt.
A. 22;
B. 113;
C. 155;
D. 245.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Giả sử khối lớp 7 có tất cả 250 học sinh. Tỉ lệ học sinh Chưa đạt là 2%, do đó, tỉ lệ học sinh được đánh giá từ loại Đạt trở lên là 98%. Vậy số học sinh được đánh giá từ loại Đạt trở lên là: 250 . 98% = 245 (học sinh).
Quan sát bảng thống kê sau và trả lời các câu hỏi B4 – B5.
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Để biểu diễn dữ liệu trên bằng biểu đồ hình quạt tròn, hình tròn sẽ được chia thành 3 hình quạt nhỏ có các tỉ lệ là: 67%; 20%; 13%.
Câu 5 trang 71 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Hình nào dưới đây phù hợp nhất biểu diễn số liệu trên.
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hình dưới đây phù hợp nhất biểu diễn số liệu trên.
Vì một phần tư hình tròn ứng với 25%, nửa hình tròn là 50%, mà tổng tỉ lệ của hai loại thời tiết mưa phùn và sương mù là 20% + 13% = 33%, nên hai hình quạt nhỏ biểu diễn chúng ghép lại sẽ lớn hơn một phần tư hình tròn và nhỏ hơn nửa hình tròn. Tỉ lệ loại thời tiết hửng nắng là 67% nên hình quạt nhỏ biểu diễn nó sẽ lớn hơn nửa hình tròn.
Bài 1 trang 71 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Cho biểu đồ sau:
a) Ngoài thời gian ngủ, thời gian tham gia các hoạt động trong ngày của Nam chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm ?
b) Một ngày, Nam đã dành bao nhiêu giờ cho việc tự học ?
c) Nam là học sinh lớp 7 đang ở độ tuổi thiếu niên, một ngày cần ngủ đủ từ 8 đến 10 giờ. Hỏi Nam đã dành thời gian ngủ đủ hay chưa ?
Lời giải:
a) Ngoài thời gian ngủ, thời gian tham gia các hoạt động khác của Nam là:
100% – 35% = 65% .
b) Một ngày, Nam đã dành số giờ tự học là: 24 . 10% = 2,4 (giờ).
c) Số giờ ngủ của Nam là: 24 . 35% = 8,4 (giờ)
Vậy Nam đã dành thời gian ngủ đủ.
a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh của trường lựa chọn màu áo đen trắng ?
b) Lập bảng thống kê tỉ lệ lựa chọn theo các màu.
c) Giả sử trường THCS Tân Định có 850 học sinh. Có bao nhiêu học sinh lựa chọn màu áo đỏ đen ?
Lời giải:
a) Tỉ lệ học sinh lựa chọn màu áo đen trắng là: 100% – (52% + 12% + 6%) = 30%.
b) Bảng thống kê tỉ lệ lựa chọn theo các màu:
Màu áo |
Xanh tím than |
Đen trắng |
Đỏ đen |
Màu khác |
Số lượng (người) |
52% |
30% |
12% |
6% |
c) Số học sinh lựa chọn màu áo đỏ đen là: 850 . 12% = 102 (học sinh).
a) Xác định tỉ lệ số học sinh tham gia các câu lạc bộ liên quan tới những môn bóng.
b) Biết câu lạc bộ cầu lông có 45 bạn tham gia. Hỏi có bao nhiêu bạn tham gia câu lạc bộ bóng đá.
Lời giải:
a) Có 3 môn bóng. Vậy tỉ lệ số học sinh tham gia các câu lạc bộ này là:
20% + 40% + 10% = 70%.
b) Tổng số học sinh tham gia các câu lạc bộ là: 45 : 20% = 225 (học sinh).
Số bạn tham gia câu lạc bộ bóng đá là: 225 . 40% = 90 (bạn).
a) Trong số các bạn được hỏi, tỉ lệ phần trăm các bạn đi đến trường bằng xe đạp là bao nhiêu ?
b) Biểu diễn số liệu trên bằng biểu đồ hình quạt tròn, hình nào dưới đây phù hợp nhất.
Lời giải:
a) Tỉ lệ các bạn đi đến trường bằng xe đạp là:
b) Bảng thống kê theo tỉ lệ các loại phương tiện:
Loại phương tiện |
Đi bộ |
Xe đạp |
Xe máy |
Xe buýt |
Tỉ lệ |
28% |
16% |
48% |
8% |
Từ bảng trên, quan sát các biểu đồ thấy biểu đồ d) phù hợp nhất với dữ liệu vì: Theo thứ tự lần lượt sẽ là các hình quạt nhỏ biểu diễn tỉ lệ 28%, 16%, 48% và 8%.
a) Lập bảng thống kê tỉ lệ thể loại nhạc yêu thích từ kết quả khảo sát trên.
b) Biểu diễn số liệu trên biểu đồ hình quạt tròn dưới dây:
Lời giải:
a) Tỉ lệ số học sinh thích nhạc Pop là: . Tương tự, tỉ lệ học sinh thích nhạc Rap là: ;
Rock là ; Dance là và loại khác là .
Từ đó có bảng thống kê:
Thể loại |
Pop |
Rap |
Rock |
Dance |
Loại khác |
Số người |
25% |
45% |
10% |
15% |
5% |
b) Mỗi hình quạt nhỏ tương ứng với 5%. Vậy phần biểu diễn Pop chiếm 5 hình quạt nhỏ; Rap chiếm 9 hình quạt nhỏ; Rock chiếm 2 hình quạt nhỏ; Dance chiếm 3 hình quạt nhỏ và loại khác còn 1 hình quạt nhỏ. Tô màu các phần để hoàn thành biểu đồ ta có: