Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 1: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 1: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Phương pháp giải:
+ Đường tròn là tập hợp các điểm cách điểm O cố định một khoảng bằng R không đổi (), O gọi là tâm và R là bán kính.
+ Để chứng minh các điểm thuộc cùng một đường tròn ta chứng minh các điểm này cách đều một điểm.
Lời giải:
Gọi là giao điểm của hai đường chéo và Ta có:
(tính chất hình chữ nhật)
Vậy bốn điểm cùng nằm trên một đường tròn bán kính
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC ta có:
Suy ra:
Vậy bán kính đường tròn là:
, và đối với đường tròn .
Phương pháp giải:
Muốn xác định vị trí của điểm đối với đường tròn ta so sánh với bán kính
thì M nằm bên trong đường tròn.
thì M nằm bên trên đường tròn.
thì M nằm bên ngoài đường tròn.
Lời giải:
Gọi là bán kính của đường tròn Ta có
Vì nên điểm nằm trong đường tròn
Vì nên điểm thuộc đường tròn
Vì nên điểm nằm ngoài đường tròn
(1)Tập hợp các điểm có khoảng cách đến điểm cố định bằng |
(4) có khoảng cách đến điểm nhỏ hơn hoặc bằng |
(2)Đường tròn tâm bán kính gồm tất cả những điểm |
(5) cách điểm một khoảng bằng |
(3) Hình tròn tâm bán kính gồm tất cả những điểm |
(6) là đường tròn tâm bán kính |
|
(7) có khoảng cách đến điểm O lớn hơn 3cm. |
Phương pháp giải:
+ Đường tròn là tập hợp các điểm cách điểm O cố định một khoảng bằng R không đổi (), O gọi là tâm và R là bán kính.
Lời giải:
(1) nối với (6)
(2) nối với (5)
(3) nối với (4).
Phương pháp giải:
Để dựng một đường tròn, ta cần xác định tâm và bán kính. Tâm phải thỏa mãn hai điều kiện, trong đó có một điều kiện là nằm trên đường trung trực của và một điều kiện là M nằm trên tia
Lời giải:
* Cách dựng
− Dựng đường trung trực của cắt tại
− Dựng đường tròn tâm bán kính
* Chứng minh
Theo cách dựng ta có:
(tính chất đường trung trực)
Suy ra:
a) Hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung.
b) Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung phân biệt.
c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy.
Phương pháp giải:
+ Cho hai đường tròn (C) và (C') có tâm và bán kính khác nhau. Nếu hai đường tròn cắt nhau thì luôn cắt tại hai điểm phân biệt.
+ Giao điểm của ba đường trung trực là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
Lời giải:
a) Đúng
b) Sai vì hai đường tròn có ba điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau.
c) Sai vì tam giác vuông có tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trên cạnh huyền, tam giác tù giao điểm của ba đường trung trực nằm ngoài tam giác nên tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác.
a) Quan sát hình lọ hoa trên giấy kẻ ô vuông (h.71) rồi vẽ hình đó vào vở.
b) Quan sát đường xoắn ốc trên hình 72 rồi vẽ lại hình đó vào vở. Tính bán kính của các cung tròn tâm biết cạnh hình vuông bằng 1 đơn vị dài.
Phương pháp giải:
+ Đường tròn là tập hợp các điểm cách điểm cố định một khoảng bằng không đổi (), gọi là tâm và là bán kính.
+ Phải xác định tâm và bán kính các cung tròn có trong hình.
Lời giải:
a) Hình a
b) Hình b
Cung tròn tâm B có bán kính bằng 1.
Cung tròn tâm C có bán kính bằng 2.
Cung tròn tâm D có bán kính bằng 3.
Cung tròn tâm A có bán kính bằng 4
Có một chi tiết máy (mà đường viền ngoài là đường tròn) bị gãy. Làm thế nào để xác định được bán kính của đường viền?
Phương pháp giải:
+ Đường tròn là tập hợp các điểm cách điểm cố định một khoảng bằng không đổi (), gọi là tâm và là bán kính.
+ Giao điểm của ba đường trung trực là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
Lời giải:
Lấy ba điểm phân biệt trên đường viền.
Dựng đường trung trực của và Hai đường trung trực cắt nhau tại
Khi đó, chính là bán kính của đường viền.
Trong năm điểm điểm nào nằm trên đường tròn?
Điểm nào nằm trong đường tròn? Điểm nào nằm ngoài đường tròn?
Phương pháp giải:
Muốn xác định vị trí của điểm M đối với đường tròn ta so sánh với bán kính .
thì nằm bên trong đường tròn.
thì nằm bên trên đường tròn.
thì nằm bên ngoài đường tròn.
Lời giải:
nên điểm và nằm trong
nên điểm nằm trên
nên điểm nằm trên
Xét tam giác ABC vuông tại B, theo định lý Pytago ta có:
Vì nên điểm nằm ngoài
a) Chứng minh rằng
b) Gọi là giao điểm của và Chứng minh rằng vuông góc với
Phương pháp giải:
Sử dụng:
+) Nếu tam giác nội tiếp đường tròn tâm trong đó là đường kính thì tam giác vuông tại
+) Giao của ba đường cao là trực tâm của tam giác.
Lời giải:
a) Tam giác nội tiếp trong đường tròn (O) có là đường kính nên vuông tại
Suy ra:
Tam giác nội tiếp trong đường tròn (O) có là đường kính nên vuông tại
Suy ra:
b) Xét tam giác có là giao điểm của hai đường cao và nên là trực tâm của tam giác
Suy ra:
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất tam giác đều và tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Cho tam giác vuông tại thì
Lời giải:
Vì là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác nên là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác
Kẻ , ta có: .
Trong tam giác vuông , ta có:
Vì tam giác đều nên là đường cao cũng đồng thời là trung tuyến và O cũng là trọng tâm của tam giác ABC. Khi đó:
cm.
Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác là: cm.
Vậy chọn đáp án C.
a) Chứng minh rằng bốn đỉnh của hình vuông cùng nằm trên một đường tròn. Hãy chỉ ra vị trí của tâm đường tròn đó.
b) Tính bán kính của đường tròn đó, biết cạnh của hình vuông bằng .
Phương pháp giải:
Ta sử dụng:
+) Đường tròn là tập hợp các điểm cách điểm cố định một khoảng bằng không đổi (), gọi là tâm và là bán kính.
+) Tính bán kính dựa vào tính chất hình vuông và định lý Pytago
Lời giải:
a) Gọi là giao điểm của hai đường chéo và
Ta có: (tính chất của hình vuông)
Vậy bốn điểm cùng nằm trên một đường tròn. Tâm của đường tròn là và bán kính là .
b) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông , ta có:
Suy ra:
Vậy
a) Vì sao là đường kính của đường tròn (O)?
b) Tính số đo góc .
c) Cho , . Tính đường cao và bán kính đường tròn (O).
Phương pháp giải:
+ Đường tròn là tập hợp các điểm cách điểm O cố định một khoảng bằng R không đổi (), O gọi là tâm và R là bán kính.
+ Xét tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH:
- Áp dụng định lí Pytago:
- Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
Lời giải:
a) Tam giác cân tại nên là đường cao đồng thời cũng là đường trung trực của .
Vì là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác nên nằm trên đường trung trực của hay thuộc .
Suy ra là đường kính của (O).
b) Tam giác nội tiếp trong (O) có là đường kính nên suy ra
c) Ta có:
là đường trung trực của (cmt) nên là trung điểm cạnh BC.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ACH ta có:
Suy ra:
Tam giác vuông tại theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
Vậy bán kính của đường tròn (O) là :
+ Đường tròn ngoại tiếp của tam giác là đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của tam giác.
+ Xét tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH:
- Áp dụng định lí Pytago:
- Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
Lời giải:
Kéo dài đường cao cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác tại . Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
Vì tam giác cân tại nên vừa là đường cao vừa là đường trung trực của .
Suy ra là đường trung trực của và H là trung điểm của BC.
Khi đó thuộc hay là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Tam giác nội tiếp trong (O) có là đường kính suy ra:
Tam giác vuông tại nên theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:
Suy ra:
Ta có:
(cm)
Vậy bán kính của đường tròn (O) là:
(cm)
Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Các bước dựng hình:
+ Dựng điểm đối xứng với qua
+ Dựng đường trung trực d của , cắt (O) tại .
+ Dựng đường kính .
Lời giải:
* Cách dựng
− Dựng đối xứng với qua tâm của đường tròn.
− Dựng đường thẳng là đường trung trực của
− Gọi giao điểm của đường thẳng và đường tròn (O) là
− Dựng đường kính
* Chứng minh
Ta có: (do A và A' đối xứng nhau qua O) và (do C, D cùng thuộc đường tròn (O))
Suy ra tứ giác là hình bình hành (vì có hai đường chéo AA' và CD giao nhau tại trung điểm O của mỗi đường)
Suy ra: (tính chất hình bình hành)
Lại có: (tính chất đường trung trực)
Suy ra:
Bài tập bổ sung (trang 158 SBT Toán 9)
Cho tam giác nội tiếp đường tròn (O).
a) Nếu là đường kính của đường tròn thì .
b) Nếu thì vuông góc với
c) Nếu tam giác không vuông góc thì điểm nằm bên trong tam giác đó.
Phương pháp giải:
Nếu tam giác nội tiếp đường trọn tâm mà có là đường kính thì tam giác vuông tại .
Lời giải:
a) Đúng vì tam giác nội tiếp đường tròn tâm mà có là đường kính thì tam giác vuông tại .
b) Đúng vì thì tam giác ABC cân tại A có AO là đường trung trực nên AO cũng là đường cao. Hay .
c) Sai. Vì nếu là tam giác tù thì nằm ngoài tam giác.
Để chứng minh một điểm thuộc một đường tròn cố định thì ta chứng minh điểm đó cách một điểm cố định một khoảng không đổi.
Lời giải:
* Xét tam giác có
là trung điểm
là trung điểm
Suy ra, là đường trung bình của tam giác , hay (*) và (1)
* Xét tam giác có
là trung điểm
là trung điểm
Suy ra, là đường trung bình của tam giác , hay và (2).
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác là hình bình hành.
* Xét tam giác có
là trung điểm
là trung điểm
Suy ra, là đường trung bình của tam giác , hay (3).
Mà (4)
Từ (1), (3) và (4) suy ra (5)
Tứ giác là hình bình hành mà có một góc vuông suy ra là hình chữ nhật.
Gọi là giao điểm của hai đường chéo và
Suy ra (tính chất hình chữ nhật)
Nên các điểm đều cách đều một khoảng cố định, suy ra cùng thuộc một đường tròn.
Phương pháp giải:
+ Để chứng minh một điểm thuộc một đường tròn cố định thì ta chứng minh điểm đó cách một điểm cố định một khoảng không đổi.
+ Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
Lời giải:
Do là hình thoi nên .
* Xét tam giác vuông có OE là đường trung tuyến nên:
* Xét tam giác vuông có OF là đường trung tuyến nên:
* Xét tam giác vuông có OG là đường trung tuyến nên:
* Xét tam giác vuông có OH là đường trung tuyến nên:
Do là hình thoi nên
Suy ra (1)
* Ta có (gt) suy ra (vì AO là phân giác góc A)
Xét tam giác vuông ta có: hay
Lại có (vì ABCD là hình thoi)
Nên (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Suy ra sáu điểm thuộc cùng một đường tròn tâm bán kính