Giải Toán 7 trang 69 Tập 1 Cánh diều

228

Với Giải toán lớp 7 trang 69 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 69 Tập 1 Cánh diều

Bài 1 trang 69 Toán lớp 7: Tìm những số vô tỉ trong các số sau đây:

-6,123(456); 4; 49; 11; 15

Phương pháp giải:

+) Các số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số vô tỉ

+) Các số không viết được dưới dạng ab(a,bZ,b0) là số vô tỉ

Lời giải:

Vì -6,123(456) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên không là số vô tỉ

4=2 không là số vô tỉ

49=23 không là số vô tỉ

 11 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên nó là số vô tỉ.

15 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên nó là số vô tỉ.

Chú ý:

Căn bậc hai của một số nguyên tố luôn là số vô tỉ

Bài 2 trang 69 Toán lớp 7: So sánh:

a) 4,9(18) và 4,928…; 

b) -4,315 và -4,318..; 

c) 3 và 72

Phương pháp giải:

+ So sánh 2 số thập phân dương

+ Nếu a < b thì –a > -b

+ Nếu a < b thì a<b

Lời giải:

a) 4,9(18) = 4,91818…< 4,928… (vì chữ số hàng phần trăm của 4,91818 là 1 nhỏ hơn chữ số hàng phần trăm của 4,928 là 2)

Vậy 4,9(18) < 4,928

b) Vì 4,315 < 4,318… nên -4,315 > -4,318…

c) Vì 3 < 72 nên 3 < 72

Bài 3 trang 69 Toán lớp 7: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

6;35;47;1,7;3;0

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

2,3;516;0;5,3;213;1,5

Phương pháp giải:

Số thực âm <  0 < số thực dương

Viết các số về dạng a hay - a

+) Nếu a < b thì a < b

+) Nếu a < b thì -a > -b

Lời giải:

a) Ta có:

6=36;1,7=2,89

Vì 0 < 2,89 < 3 nên 0> 2,89>3 hay 0 > -1,7 > 3

Vì 0 < 35 < 36 < 47  nên 0<35<36<47 hay 0 < 35<6<47

Vậy các số theo thứ tự tăng dần là: 3;1,7;0;35;6;47

b) Ta có:

516=5,1(6);213=2,(3); -1,5 = 2,25

Vì 0 < 2,25 < 2,3 < 2,(3) nên 0> 2,25>2,3>2,(3) hay 0 > -1,5 > 2,3>213

Vì 5,3 > 5,1(6) > 0 nên 5,3>5,1(6)> 0 hay 5,3>516>0

Vậy các số theo thứ tự giảm dần là: 5,3;516;0; -1,5; 2,3;213

Bài 4 trang 69 Toán lớp 7: Tính:

a)2.6.(6);b)1,442.(0,6)2;c)0,1.(7)2+1,69;d)(0,1).(120)214.(20)2

Phương pháp giải:

(a)2=a

Lời giải:

a)2.6.(6)=2.6.6=2.(6)2=2.6=12b)1,442.(0,6)2=1,22.0,6=1,21,2=0c)0,1.(7)2+1,69=0,1.7+1,3=0,7+1,3=2d)(0,1).(120)214.(20)2=(0,1).12014.20=125=(12+5)=17

Bài 5 trang 69 Toán lớp 7: Tìm số x không âm, biết:

a)x16=0;b)2x=1,5;c)x+40,6=2,4

Phương pháp giải:

Nếu a=b thì a=b2

Lời giải:

a)x16=0x=16x=162x=256

Vậy x = 256

b)2x=1,5x=1,5:2x=0.75x=(0,75)2x=0,5625

Vậy x = 0,5625

c)x+40,6=2,4x+4=2,4+0,6x+4=3x+4=9x=5

Vậy x = 5

Bài 6 trang 69 Toán lớp 7: Tìm số x trong các tỉ lệ thức sau:

a)x3=70,75;b)0,52:x=1,96:(1,5);c)x:5=5:x

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: ab=cda.d=b.c

Lời giải:

a)x3=70,75x.0,75=(3).7x=(3).70,75=28

Vậy x = 28

b)0,52:x=1,96:(1,5)0,52x=1,961,50,52.1,5=x.1,960,78 = x. 1,420,78 = x.1,41,4.x = 0,78x=78140x= 3970

Vậy x = 3970

c)x:5=5:xx5=5xx.x=5.5x2=5[x=5x=5

Vậy x {5;5}

Chú ý:

Nếu x2=a(a>0) thì x = a hoặc x = -a

Bài 7 trang 69 Toán lớp 7: Cho ab=cd với b – d  0; b + 2d  0. Chứng tỏ rằng:

acbd=a+2cb+2d

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

ab=cd=acbdab=cd=a+2cb+2d

Lời giải:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

ab=cd=acbdab=cd=a+2cb+2d

Như vậy, acbd=a+2cb+2d (đpcm)

Bài 8 trang 69 Toán lớp 7: Tìm ba số x,y,z biết: x5=y7=z9 và x – y + z = 73

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

ab=cd=ef=ac+ebd+f

Lời giải:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x5=y7=z9=xy+z57+9=737=73.17=13x=5.13=53;y=7.13=73z=9.13=93=3

Vậy x=53;y=73;z=3

Bài 9 trang 69 Toán lớp 7: Lớp 7A có 45 học sinh. Trong đợt sơ kết Học kì I, số học sinh của lớp 7A có kết quả học tập ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3;4;2. Tính số học sinh có kết quả học tập ở mỗi mức của lớp 7A, biết trong lớp đó không có học sinh nào ở mức Chưa đạt.

Phương pháp giải:

Gọi số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt là x,y,z (x,y,zN)

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

Lời giải:

Gọi số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt là x,y,z (x,y,zN)

Vì lớp 7A có 45 học sinh và không có học sinh nào ở mức Chưa đạt nên x+y+z =45

Vì số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3;4;2 nên x3=y4=z2

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y4=z2=x+y+z3+4+2=459=5x=3.5=15y=4.5=20z=2.5=10

Vậy số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt lần lượt là: 15 bạn, 20 bạn và 10 bạn.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 70 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá